7 Cách tính lương cơ bản cho người lao động chính xác

24/08/2024
34642

Tiền lương là vấn đế mà bất cứ người lao động và doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Cách tính lương sẽ tác động trực tiếp đến thu nhập cuối cùng người lao động nhận được. Sau đây MISA AMIS HRM sẽ chia sẻ 7 cách tính tiền lương chuẩn xác theo thời gian, sản phẩm và trong các trường hợp đặc biệt để bạn đọc tham khảo.

mau bang luong

Tải miễn phí – Mẫu bảng lương cho mọi Doanh nghiệp

1. Tiền lương có ý nghĩa gì?

Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp/ công ty trả cho bạn để đổi lại thời gian và công sức làm việc. Mức lương này phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng lao động, đảm bảo sự công bằng cho người lao động và không được thấp hơn mức tối thiểu do nhà nước quy định. Ngoài lương cơ bản ra, người lao động có thể nhận được các khoản phụ cấp hoặc thưởng khác nhau.

Ý nghĩa của tiền lương đối với người lao động:

  • Giúp người lao động ổn định cuộc sống, chi trả cho các chi phí sinh hoạt, tiêu dùng hàng ngày và sử dụng cho các kế hoạch tài chính cá nhân khác.
  • Là động lực để người lao động có trách nhiệm với công việc, tích cực làm việc.
  • Là thước đo giá trị, sức lao động, phản ánh năng lực của người lao động.

Ý nghĩa của tiền lương đối với doanh nghiệp:

  • Tiền lương được tính vào chi phí doanh nghiệp, cần được tính toán minh bạch, chính xác
  • Là công cụ để xây dựng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp như: tạo cảm giác công bằng, giảm tỷ lệ nghỉ việc, tăng động lực làm việc, tạo sự đồng thuận và gắn kết giữa người lao động và doanh nghiệp
  • Tiến lương cũng được sử dụng như một biện pháp để thu hút và giữ chân nhân tài, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tuyển dụng và đào tạo mới.

Những căn cứ để tính lương:

  • Hợp đồng lao động
  • Bảng chấm công
  • Giấy tờ xác nhận hoàn thành công việc, số lượng sản phẩm trong trường hợp tính lương khoán, tính lương theo sản phẩm
  • Quy chế lương thưởng, chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp
  • Mức lương tối thiểu vùng
  • Tỉ lệ trích, khấu trừ các khoản theo lương
  • Mức lương đóng bảo hiểm

2. Các hình thức trả lương

2.1 Cách tính lương theo sản phẩm

Trả lương theo sản phẩm có nghĩa là bạn được trả bao nhiêu tùy thuộc vào số lượng và chất lượng sản phẩm bạn làm ra. Nói cách khác, bạn làm được nhiều và làm tốt, bạn sẽ được trả nhiều hơn. Đây là một hình thức trả lương công bằng, khuyến khích người lao động cố gắng hết mình để đạt được kết quả cao nhất

Lương theo sản phẩm thường áp dụng với công nhân
Lương theo sản phẩm thường áp dụng với công nhân

Ưu điểm:

  • Thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả, nâng cao năng suất lao động và cải thiện kỹ năng, tay nghề,..
  • Quản lý số lượng sản phẩm dễ hơn so với quản lý thời gian làm việc.

Nhược điểm:

  • Tạo áp lực về khối lượng sản phẩm, nếu đặt định mức không phù hợp có thể khiến người lao động quá sức và giảm chất lượng đầu ra mỗi sản phẩm.
  • Người lao động khó duy trì mức thu nhập ổn định nếu tay nghề không đồng đều.

Công thức tính lương theo sản phẩm:

Tiền lương theo sản phẩm = Đơn giá sản phẩm x Số lượng sản phẩm hoàn thành

Ví dụ:

Một công nhân hoàn thiện xong 1 sản phẩm được trả 50.000 VNĐ. Họ được giao hoàn thiện 200 sản phẩm. Nếu hoàn thành mức này trong tháng, họ sẽ nhận được:

50.000.000 x 200 = 10.000.000 VNĐ.

2.2 Cách tính lương theo thời gian

Lương theo thời gian là cách trả lương phổ biến, đặc biệt đối với các công việc hành chính, văn phòng hoặc những công việc có thời gian làm việc cố định. Mức lương cụ thể theo thời gian được thỏa thuận trong hợp đồng giữa doanh nghiệp và người lao động.

Ưu điểm:

  • Đơn giản và dễ tính đối với cả nhân viên và doanh nghiệp.
  • Thu nhập của nhân viên khá ổn định, không bị ảnh hưởng bởi hiệu suất công việc hay thị trường.

Nhược điểm:

  • Mức lương đều đặn bất chấp hiệu quả làm việc, dẫn đến người lao động không có động lực để làm việc năng suất hơn.
  • Những người làm ít việc, làm không hiệu quả vẫn nhận được lương cố định, về lâu dài sẽ ảnh hưởng hiệu quả chung của toàn doanh nghiệp.

Công thức tính lương theo thời gian:

Lương tháng = Lương thỏa thuận / số ngày làm việc trong tháng x số ngày công thực tế

Nếu doanh nghiệp cố định số ngày làm việc hàng tháng là 26 thì áp dụng cách tính như sau:

Lương tháng = Lương thỏa thuận / 26 x số ngày công thực tế

Ví dụ:

Chị A thỏa thuận lương hàng tháng là 12.000.000 VNĐ. Trong tháng có 23 ngày làm việc, chị A đi làm 22 ngày, nghỉ không phép 1 ngày. Lương tháng chị A nhận được là: 

12.000.000 / 23 x 22 = 11.478.261 VNĐ.

2.3 Cách tính tiền lương theo tháng

Lương được tính theo tháng là lương được trả mỗi tháng 1 lần hoặc nửa tháng 1 lần. Khoản này do doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận cùng ấn định vào 1 thời điểm có chu kỳ. 

Hiện nay, hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng cách tính lương tháng
Hiện nay, hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng cách tính lương tháng

Ưu điểm:

  • Trả lương đều theo tháng giúp người lao động dễ quản lý tài chính cá nhân.
  • Doanh nghiệp dễ quản lý quỹ lương khi được phân theo tháng.

Nhược điểm:

  • Cách tính lương theo tháng có thể không phù hợp với môi trường làm việc mang tính biến động cao hoặc theo mùa vụ.

Công thức tính lương theo tháng:

Lương tháng = [(Lương + Phụ cấp nếu có) / Số ngày công chuẩn] x Số ngày làm việc thực tế. 

Trong đó ngày công chuẩn là số ngày làm việc hành chính trong tháng.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có quy định làm việc từ thứ 2 đến hết thứ 6, nghỉ 2 ngày cuối tuần, số ngày công chuẩn sẽ là 22.

Với cách tính trên, mỗi ngày làm việc, người lao động sẽ nhận được một số tiền cố định. Nghĩa là, nếu bạn nghỉ 1 ngày, bạn sẽ bị trừ đi số tiền tương ứng với ngày đó. Nếu như không có biến động về lương thì chỉ cần đi làm đủ ngày sẽ được hưởng đủ tiền người, người lao động dễ tính toán và không phải thắc mắc nhiều.

Ví dụ:

Nhân viên A làm cho doanh nghiệp với mức lương thỏa thuận 10 triệu đồng, làm từ thứ 2 đến thứ 7. Tháng 9/2024 có 30 ngày gồm 26 ngày công và 4 ngày chủ nhật được nghỉ. A làm 22 ngày. Lương bạn A nhận được là:

10.000.000 / 26 x 22 = 8.461.538 VNĐ.

2.4 Cách tính lương theo tuần

Cách tính lương theo tuần được doanh nghiệp thực hiện chu kì 7 ngày tương đương 1 tuần một lần. Sau đó thực hiện trả lương cho người lao động để họ chi trả các khoản chi trong cuộc sống.

Ưu điểm: 

  • Dễ dàng điều chỉnh lương hàng tuần theo tình hình thực tế.
  • Giúp người lao động tránh các khó khăn do thiếu hụt tài chính.

Nhược điểm:

  • Việc tính lương phải được thực hiện hàng tuần, tốn thời gian quản lý, xử lý thông tin.
  • Khiến người lao động khó tiếp cận các chế độ phúc lợi theo tháng.
  • Chỉ phù hợp với một số công việc có tính chất ngắn hạn, tổng kết được theo tuần. 

Công thức tính tiền lương theo tuần:

Tiền lương trả cho 1 tuần = Tiền lương tháng x 12 tháng : 52 tuần

Ví dụ:

Anh B thỏa thuận lương mức tháng là 10.000.000 VNĐ. Công ty trả lương hàng tuần. Vậy tiền lương tuần anh B nhận được là: 10.000.000 x 12 / 52 = 2.307.692 VNĐ.

2.5 Cách tính tiền lương theo ngày

Cách tính lương theo ngày chỉ phù hợp với rất ít lĩnh vực, thường là những công việc theo dự án hoặc mùa vụ. Công và lương sẽ chốt và trả ngay sau khi hoàn thành công việc.

Ưu điểm:

  • Người lao động dễ dàng tính toán được số tiền lương mà mình sẽ được nhận
  • Giúp quản lý tiền lương chặt chẽ hơn.

Nhược điểm

  • Không kết hợp được với các chế độ phúc lợi như tính lương tháng.
  • Nếu thời gian làm việc thay đổi thì việc tính lương cũng phức tạp hơn.
  • Chỉ phù hợp với các công việc ngắn hạn hoặc có tính đặc thù theo ngày.

Nếu hai bên thỏa thuận trả lương theo ngày sau khi nghiệm thu công việc, thì áp dụng công thức như sau:

Tiền lương trả cho 1 ngày làm = Tiền lương tháng / Số ngày làm việc bình thường trong tháng đó

Trong đó: Số ngày làm việc trong tháng không cố định mà phụ thuộc vào lịch làm việc của từng công ty, số ngày này cũng phải dựa trên cơ sở quy định của pháp luật.Tùy thuộc vào thời gian thực tế làm việc và chế độ nghỉ của doanh nghiệp, số ngày làm việc bình thường trong tháng sẽ khác nhau.

Công thức trả lương theo ngày được tính:

Tiền lương trả cho 1 ngày = Tiền lương tuần / Số ngày làm việc trong tuần

Trong đó: Số ngày bạn đi làm trong một tuần sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa bạn và công ty. “Điều 111 Bộ Luật Lao Động năm 2019 quy định, người lao động được nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục) mỗi tuần”.Số ngày làm việc bình thường là 6 ngày, tuy nhiên tại các doanh nghiệp nghỉ cả thứ 7 và chủ nhật thì con số này là 5 ngày.

Ví dụ:

Chị A có hợp đồng lao động với mức lương 12.000.000 VNĐ, làm việc 24 ngày/tháng. Tiền lương theo ngày sẽ là:

12.000.000 / 24 x 12 = 500.000 VNĐ.

>>> Xem thêm: Top 12 phần mềm chấm công miễn phí tốt nhất hiện nay

2.6 Cách tính lương theo giờ làm việc

Cách tính lương việc theo giờ làm việc khá phổ biến ở một số lĩnh vực như phục vụ, giúp việc, bán hàng thời vụ, người mẫu ảnh…

Ưu điểm:

  • Đảm bảo tính công bằng, chính xác, trả lương theo đúng số giờ làm việc thực tế.
  • Tạo động lực nâng cao tinh thần làm việc trong giờ quy định.

Nhược điểm:

  • Tính lương cụ thể theo giờ có thể khiến quá trình tính toán phức tạp hơn.
  • Nếu tính chất công việc khác nhau, lương theo giờ cũng khác nhau, gây khó khăn trong quản lý tiền lương.

Công thức tính lương trả theo giờ được tính như sau:

Tiền lương trả cho 1 giờ = Tiền lương ngày / 8 giờ

Trong đó: Theo Điều 105 Bộ Luật Lao Động năm 2019 quy định: 8 giờ là số giờ làm việc bình thường trong ngày của người lao động

Ví dụ: anh B thỏa thuận với công ty mức lương mỗi ngày là 480.000 VND. Tiền lương trả theo giờ là:

480.000 / 8 = 60.000 VNĐ/giờ.

2.7 Cách tính tiền lương theo khoán

Các yếu tố cần thiết để tính lương khoán là khối lượng công việc, thời gian hoàn thành theo đúng hạn, đơn giá lương khoán.

Khi tính và trả lương khoán, người sử dụng lao động phải ước lượng được đơn giá khoán tương xứng với công sức của người lao động. Lương khoán sẽ được trả theo biên bản nghiệm thu công việc hay hợp đồng giao khoán việc,…

Trả lương khoán phụ thuộc nhiều vào khối lượng được khoán và tỉ lệ hoàn thành
Trả lương khoán phụ thuộc nhiều vào khối lượng được khoán và tỉ lệ hoàn thành

Ưu điểm:

  • Thúc đẩy người lao động nâng cao hiệu suất để đạt yêu cầu.
  • Người lao động hiệu suất cao thì nhận được mức lương cao tương xứng.

Nhược điểm:

  • Mức khoán không phù hợp có thể gây áp lực cho người lao động.
  • Vì chỉ khoán số lượng tổng nên khó kiểm soát được thời gian làm việc, chất lượng công việc.

Cách tính lương theo khoán được tính như sau:

Lương khoán = Mức lương khoán x Tỷ lệ hoàn thành công việc.

Ví dụ:

Công ty A thuê anh B hoàn thiện các sản phẩm theo yêu cầu. Mức lương khoán là 15.000.000 VNĐ và số lượng yêu cầu là 15 sản phẩm hoàn thiện trong tháng này. Anh B hoàn thành được 12 sản phẩm, anh có tỷ lệ hoàn thành là 12 / 15 = 80%. Như vậy tiền lương của anh B là:

15.000.000 x 80% = 12.000.0000 VNĐ

>> Xem thêm: TOP 15+ phần mềm quản lý nhân sự tốt nhất, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý nhân sự, tuyển dụng, theo dõi ứng viên, đào tạo và hội nhập, quản lý hiệu suất, theo dõi thời gian nghỉ, lập báo cáo,….

3. Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt

3.1 Cách tính lương làm thêm vào ngày thường cho người lao động

Nếu người lao động làm thêm giờ vào ngày thường thì sẽ được trả lương cao hơn so với giờ làm việc bình thường. Cụ thể, mức lương làm thêm phải bằng ít nhất 1,5 lần so với lương giờ thông thường. Điều này có nghĩa là người lao động được trả thêm tiền cho những giờ làm việc ngoài giờ quy định.

Công thức tính như sau:

Lương làm thêm 1 giờ ngày bình thường = (Lương cơ bản của ngày * 150%) : 8

Trong đó: Lương cơ bản ngày là mức lương công ty trả cho người lao động theo tháng tính ra 1 ngày. Số 8 là chỉ 8 tiếng của một ngày làm công theo quy định nhà nước.

Ví dụ:

Người lao động A có mức lương cơ bản 5 triệu cho 26 ngày công. Từ đó ta có lương cơ bản ngày của người A sẽ là 5.000.000 VNĐ : 26 = 193.307 VNĐ/ ngày. Vậy lương làm thêm 1 giờ ngày thường của người A là:

(193.307 VNĐ * 150%) : 8 = 24.038 VNĐ/ ngày

3.2 Cách tính tiền lương làm thêm vào ngày chủ nhật cho người lao động

Nếu người lao động làm thêm vào ngày nghỉ (chủ nhật) thì mức lương sẽ tăng gấp đôi (bằng 200%) so với mức lương làm hàng ngày.

Công thức tính lương trong trường hợp này:

Lương ngày chủ nhật = Lương cơ bản của ngày * 200%

Ví dụ:

Lấy từ ví dụ trên người lao động A sẽ có lương khi đi làm ngày chủ nhật là:

193.307 VNĐ * 200% = 384.614 VNĐ/ ngày

Lương ngày chủ nhật tính bằng 200% lương ngày thường
Lương ngày chủ nhật tính bằng 200% lương ngày thường

>>> Xem thêm: Cách tính lương tăng ca làm thêm giờ cho người lao động đơn giản, dễ hiểu nhất

3.3 Cách tính lương làm thêm vào ngày lễ tết cho lao động

Theo Điều 98 Bộ Luật Lao Động 2019, lương làm thêm vào các ngày lễ, tết sẽ tăng gấp 3 lần (bằng 300%) so với mức lương làm hàng ngày. Khoản lương này chưa tính tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có lương đối với người lao động được hưởng lương ngày

Công thức tính lương làm thêm lễ tết này là:

Lương làm thêm ngày lễ tết = Lương cơ bản của ngày * 300%

Ví dụ:

Ta cũng lấy ví dụ trên để tính, thì lương người A khi làm thêm ngày lễ tết sẽ là:

193.307 VNĐ * 300% = 579.921 VNĐ/ ngày

3.4 Cách tính lương tháng 13 cho người lao động

Có hai cách tính tiền lương tháng 13 đối với người lao động:

  • Tính lương tháng 13 theo tiền lương trung bình

Đối với người lao động đã làm đủ 12 tháng trở lên:

Mức lương tháng 13 = Tiền lương trung bình của 12 tháng

Ví dụ:

Anh A có mức lương từ tháng 1/2021 – 12/2021 là 15 triệu đồng/tháng, thì mức lương tháng 13 anh A nhận được là:

(15 triệu đồng x 12 tháng)/12 tháng = 15 triệu đồng.

Đối với người lao động làm chưa đủ 12 tháng:

Mức lương tháng 13 = Thời gian làm việc trong năm tính thưởng/12 x Tiền lương trung bình.

Ví dụ:

Anh A làm việc ở công ty B từ tháng 3/2021 đến hết tháng 5/2021 là 2 tháng, mức lương là 6 triệu đồng/tháng. Mức lương tháng 13 của Anh A được tính như sau:

(2 tháng/12 tháng) x 6 triệu đồng = 1 triệu đồng.

cách tính lương
Lương tháng 13 thường phụ thuộc vào số tháng làm việc trước đó hoặc hiệu suất công việc, tùy theo mỗi doanh nghiệp
  • Tính lương tháng 13 theo lương tháng 12

Nhiều doanh nghiệp thực hiện cách tính lương tháng 13 theo mức lương tháng 12 để đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Tức là:

Mức lương tháng 13 = Mức lương tháng 12 liền kề.

3.5 Cách tính lương cơ bản trong thời gian ngừng việc, ngày nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ có việc riêng có hưởng lương

Theo Điều 111 của Bộ Luật Lao Động, người lao động sẽ được nghỉ hàng năm và hưởng nguyên lương theo hợp đồng từ 12 đến 16 ngày nếu có đủ 12 tháng làm việc cho người sử dụng lao động.

Cứ 5 năm làm việc cho một người sử dụng lao đông thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động sẽ được tăng thêm tương ứng 1 ngày. Đây là quy định tại điều 112 của Bộ Luật Lao Động. HR cần lưu ý ghi nhận ngày nghỉ hưởng nguyên lương hằng năm của người lao động một cách chính xác để tính lương.

Ngoài ngày nghỉ như trên, người lao động còn được nghỉ hưởng nguyên lương vào các ngày như sau, theo điều 115 của Bộ Luật Lao Động:

  • Tết Dương lịch: 1 ngày (ngày 1/1 dương lịch).
  • Tết Âm lịch: 5 ngày.
  • Ngày Chiến thắng: 1 ngày (ngày 30/4 dương lịch).
  • Ngày Quốc tế lao động: 1 ngày (ngày 1/5 dương lịch).
  • Quốc khánh: 2 ngày (ngày 2/9 dương lịch và 1 ngày liền kề trước hoặc sau).
  • Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 1 ngày (ngày 10/3 âm lịch).
  • Kết hôn: nghỉ 3 ngày.
  • Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 1 ngày.
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 3 ngày.
  • Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: được nghỉ thêm 1 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 1 ngày Quốc khánh của nước họ.

3.6 Cách tính lương nghỉ việc

  • Trường hợp nghỉ việc do lỗi từ phía người lao động: người lao động sẽ không được doanh nghiệp trả khoản tiền lương còn lại.
  • Trường hợp nghỉ việc do lỗi từ phía doanh nghiệp: người lao động sẽ được chi trả lương theo điều khoản trong hợp đồng lao động.

Trường hợp do các yếu tố bất khả kháng như thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, di dời địa điểm sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của nhà nước, các yếu tố cần thiết để làm việc như điện, nước, nguyên liệu sản xuất không đảm bảo, thì hai bên thỏa thuận tính lương và trả lương như sau:

  • Người lao động ngừng việc dưới 14 ngày: Người lao động vẫn sẽ được nhận ít nhất mức lương tối thiểu như đã ghi trong hợp đồng
  • Người lao động ngừng làm việc trên 14 ngày: Người lao động và doanh nghiệp sẽ cùng thống nhất về mức lương trong thời gian nghỉ, nhưng phải đảm bảo rằng mức lương này không thấp hơn mức lương tối thiểu mà pháp luật quy định

>>> Tham khảo: Top 10 phần mềm tính lương nhân viên được sử dụng nhiều nhất, giúp doanh nghiệp tự động hóa quy trình tính lương, giảm thiểu thời gian tính lương, thuế, phụ cấp, bảo hiểm,…

4. Những nguyên tắc tính lương trong doanh nghiệp

4.1 Kỳ hạn lương

Cách thức nhận lương của bạn sẽ phụ thuộc vào hình thức trả lương mà bạn đã thỏa thuận với công ty.

Nếu người lao động được trả lương theo giờ, ngày hoặc tuần: Người lao động sẽ nhận được tiền lương ngay sau khi hoàn thành công việc hoặc có thể gộp lại, nhưng không quá 15 ngày

Nếu người lao động được trả lương theo tháng: Người lao động sẽ nhận lương hàng tháng hoặc nửa tháng một lần

Nếu người lao động được trả lương theo sản phẩm hoặc khoán: Thời gian nhận lương sẽ linh hoạt hơn và phụ thuộc vào thỏa thuận với người sử dụng lao động. Thậm chí, người lao động còn có thể nhận được tạm ứng hàng tháng dựa trên công việc đã hoàn thành

cách tính lương trong doanh nghiệp phụ thuộc vào cấp bậc vị trí chức vụ của người lao động
Khi tính lương, doanh nghiệp cần quan tâm đến kỳ hạn lương và một số nguyên tắc nhất định

4.2 Nguyên tắc trả lương

  • Người lao động phải được trả lương đúng hạn và đầy đủ, dù là trả tiền mặt trực tiếp, qua tài khoản ngân hàng hay gián tiếp qua trung gian.
  • Trường hợp do lý do bất khả kháng, người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phụ nhưng không thể trả lương đúng hạn theo thỏa thuận thì cũng không được trả chậm quá 1 tháng.
    • Nếu thời gian chậm lương dưới 15 ngày: không phải trả thêm.
    • Nếu thời gian chậm lương trên 15 ngày: người sử dụng lao động phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương.
    • Nếu Ngân hàng Nhà nước không quy định trần lãi suất thì lãi suất này bằng lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp, cơ quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương.
    • Mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều cách tính lương và trả lương cho từng vị trí, để đảm bảo sự phù hợp, công bằng cho người lao động.

5. Tính lương đơn giản hơn với AMIS Tiền Lương

Với những doanh nghiệp nhiều nhân sự, nhiều chi nhánh hoặc nhân viên đi làm theo ca kíp, thường xuyên làm thêm giờ, việc tính toán lương thưởng có thể gây ra nhiều khó khăn cho bộ phận C&B. Nếu không có công thức tính lương chuẩn thì sẽ gây ra nhiều sai sót, tốn nhiều thời gian, công sức cũng như khiến nhân viên không hài lòng.

  • Phần mềm được phát triển bởi công ty MISA – công ty công nghệ hàng đầu hiện nay với nhiều giải thưởng uy tín.
  • AMIS Tiền Lương nằm trong bộ giải pháp MISA AMIS HRM giúp doanh nghiệp quản trị nhân sự một cách toàn diện, tiết kiệm nhiều chi phí, nhân lực.
  • Sản phẩm đã được rất nhiều doanh nghiệp trong nước tin dùng, điển hình như IVY moda, Trống Đồng Palace,… Các doanh nghiệp đều khẳng định phòng nhân sự tiết kiệm được nhiều công sức khi sử dụng MISA AMIS HRM.
Demo về báo cáo của phần mềm AMIS Tiền Lương
Báo cáo tình hình tổng quan trên phần mềm AMIS Tiền Lương

Dùng thử miễn phí

6. Kết luận 

Thông qua bài viết này, MISA AMIS HRM hy vọng có thể giúp cho người sử dụng lao động và người lao động hiểu rõ hơn về quy định, cách tính lương chính xác và nhanh chóng nhất. Các cách tính tiền lương này sẽ hạn chế bất cập về lương thưởng đối với người lao động, tránh mâu thuẫn và giữ chân người lao động lâu dài, góp phần phát triển doanh nghiệp bền vững.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 9 Trung bình: 4.8]
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả