Chuyển đổi số Hợp đồng số Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa & Các...

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình để đạt được mục đích chung thì sẽ xảy ra trường hợp phải huỷ hợp đồng. Vậy hủy hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Doanh nghiệp cần lưu ý những quy định nào về việc hủy hợp đồng mua bán hàng hóa?

1. Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

hủy hợp đồng mua bán hàng hóa là gì

Hợp đồng mua bán hàng hóa được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.

Hợp đồng mua bán là một loại hợp đồng dân sự. Vì thế, ngoài chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005, loại hợp đồng này còn chịu sự điều chỉnh của Bộ Luật Dân sự 2015.

Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc hủy bỏ hợp đồng như sau:

Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng

1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:

a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;

b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;

c) Trường hợp khác do luật quy định.

2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.

3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Như vậy, việc hủy hợp đồng mua bán hàng hóa xảy ra trong các trường hợp:

– Một bên vi phạm hợp đồng và đây là điều kiện hủy bỏ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng ban đầu.

– Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ khiến bên kia không đạt được mục đích ban đầu khi hai bên ký kết hợp đồng. Lúc này, bên bị thiệt hại có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại.

Thông thường hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa là hai bên thực hiện một thỏa thuận để chấm dứt việc thực hiện một giao dịch nào đó, thỏa thuận này được lập thành văn bản – gọi là biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa.

2. Thế nào là biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa?

Biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa là mẫu biên bản được xác lập nhằm chứng nhận sự kiện khi có sự thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán giữa bên bán và bên mua đã được xác lập trước đó.

Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa phải nêu rõ thông tin bên mua và bên bán, nội dung hủy có sự chứng kiến và chứng thực của công chứng viên tố tụng.

3. Chế tài hủy bỏ hợp đồng thương mại trong Luật thương mại 2005

chế tài hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Theo quy định của Điều 312 Luật Thương mại năm 2005, chế tài hủy bỏ hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp cụ thể sau:

Thứ nhất: Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng.

Trường hợp này, các bên đã có thỏa thuận cụ thể các trường hợp một bên được hủy bỏ hợp đồng khi bên kia vi phạm. Chẳng hạn như: “bên bán có quyền hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp bên mua không thanh toán” hoặc “bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng khi bên bán không giao hàng đúng số lượng được thỏa thuận trong hợp đồng”.

Nếu xảy ra các trường hợp mà hai bên đã thỏa thuận trước đó là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng thì bên bị vi phạm đương nhiên có quyền hủy hợp đồng mua bán hàng hóa.

Thứ hai: Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Vi phạm cơ bản chính là việc một bên vi phạm hợp đồng gây nên thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. Mục đích của hợp đồng chính là những quyền lợi, lợi ích mà các bên mong muốn có được từ việc giao kết hợp đồng mua bán.

Lưu ý: Không phải mọi trường hợp “xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng” hoặc “một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng” đều là điều kiện hủy hợp đồng. Bên bị vi phạm không được hủy hợp đồng mua bán hàng hóa nếu thuộc các trường hợp miễn trách nhiệm được quy định tại Điều 294 Luật Thương mại 2005:

– Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận.

– Xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của của bên kia.

4. Quy định của pháp luật về hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Để hiểu rõ về các quy định của pháp luật về việc hủy hợp đồng mua bán hàng hóa, chúng ta hãy cùng điểm qua Điều 423, 424, 425, 426 Bộ Luật Dân sự 2015, bao gồm các trường hợp hủy hợp đồng có bồi thường và không bồi thường thiệt hại.

Quy định của pháp luật về hủy hợp đồng mua bán hàng hóa
Hủy hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại
  • Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng:
  • 1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
  • a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
  • b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • c) Trường hợp khác do luật quy định.
  • 2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
  • 3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  • Điều 424. Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ:
  • 1. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng.
  • 2. Trường hợp do tính chất của hợp đồng hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong thời hạn nhất định mà hết thời hạn đó bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Hủy bỏ hợp đồng trong các trường hợp khác theo quy định của Luật Dân sự cũng như các luật chuyên ngành khác như: Thương mại, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật nhà ở, Luật Đất đai,…
Hủy hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại
  • Điều 425. Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện:
  • Trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Điều 426. Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng:
  • Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.
  • Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 351 và Điều 363 của Bộ luật này.

>>> Xem thêm: Pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng mua bán hàng hóa?

5. Hậu quả của việc hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Điều 427 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả có thể xảy ra khi hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:

Điều 427. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng

1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

2. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.

Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.

Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

3. Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.

4. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.

5. Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

>>> Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa – Nguyên nhân và cách giải quyết

6. Phân biệt hủy bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng

hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Hủy bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng đều thuộc trường hợp kết thúc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Vậy 2 trường hợp này giống và khác nhau như thế nào?

Giống nhau:

– Hậu quả đều là kết thúc việc thực hiện hợp đồng.

– Do một bên thực hiện.

– Chỉ không phải bồi thường khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng. Đây cũng là điều kiện để áp dụng việc hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hoặc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Khác nhau:

Các tiêu chí Hủy bỏ hợp đồng Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Căn cứ pháp lý
  • Điều 423 Bộ Luật Dân sự 2015
  • Điều 428 Bộ Luật Dân sự 2015
Trường hợp xảy ra
  • Do chậm thực hiện nghĩa vụ.
  • Do không có khả năng thực hiện.
  • Do tài sản bị hư hại, bị hỏng, bị mất.
  • Do một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng.
  • Do hai bên thỏa thuận.
  • Do pháp luật quy định.
Điều kiện áp dụng
  • Phải có sự vi phạm hợp đồng và đây cũng là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng.
  • Không bắt buộc phải có sự vi phạm hợp đồng bởi hai bên có thể thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.
Hậu quả
  • Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận.
  • Hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ đi chi phí.
  • Hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt.
  • Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ nữa.

7. Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

Như MISA AMIS đã đề cập, mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa cần nêu rõ thông tin bên mua và bên bán, nội dung hủy có sự chứng kiến và chứng thực của công chứng viên tố tụng. Dưới đây là mẫu hủy hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất hiện nay, doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN

Hôm nay, tại…………………………….. , chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

– Ông (Bà):…………………………………………………………………………….

– Sinh ngày:……………………………………………………………………………

– Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……..

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

– Tên tổ chức: ………………………………………………………………………….

– Trụ sở: …………………………………………………………………………………

– Số Fax: ……………… Số điện thoại:………..

– Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………..

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………

Trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được…… chứng nhận (chứng thực) ngày ……, số ……., quyển số………………………………………………….

Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ

Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có)…………….

ĐIỀU 2: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên…..chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Các cam đoan khác: ………………..

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên Công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên………..

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ……………………………

BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng ….. năm …… (Bằng chữ……………………………………………….)

(Trường hợp Công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu Công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn).

Tại Phòng Công chứng số …..……………

Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số …………

Chứng nhận:

– Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng mua bán này được giao kết giữa Bên A là………………… và Bên B là…………………; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm Công chứng, các bên giao kết Hợp đồng đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, …. .trang), cấp cho:

+ Bên A ….. bản chính

+ Bên B….. bản chính

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

– Số Công chứng ………….. , quyển số ……..TP/CC- …….

Công chứng viên
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hủy hợp đồng mua bán hàng hóa. Hi vọng với những thông tin này, các doanh nghiệp có thể đưa ra lựa chọn đúng đắn khi hủy hợp đồng.

Luật sư Nguyễn Xuân Nhất

Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.

Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.

 

Xem thêm các nội dung liên quan

>>> Mẫu thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa được cập nhật mới nhất

>>> Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng Anh được cập nhật mới nhất

>>> Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa & Các quy định liên quan

>>> [Cập nhật] Mẫu hợp đồng cung cấp hàng hóa mới nhất hiện nay

>>> Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên được viết như thế nào?

Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]