Chuyển đổi số Hợp đồng số Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên được viết như...

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên giúp các chủ thể yên tâm hơn khi ràng buộc nghĩa vụ pháp lý đối với ba bên. Tuy nhiên, đây là hình thức giao dịch khá mới mẻ với nhiều doanh nghiệp. Vậy hợp đồng mua bán 3 bên là gì? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên gồm những nội dung nào?

I. Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

1. Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa được định nghĩa trong Luật thương mại 2005 như sau: Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.

Theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận (Khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại 2005).

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán hàng hóa có những thông tin gì cần chú ý?

2. Hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên là gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên bản chất thực ra vẫn là một trong những dạng khác của hợp đồng mua bán. Hợp đồng 3 bên được hiểu là sự thỏa thuận giữa 3 bên tham gia về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng mua bán, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên được xác lập và thực hiện ngay sau khi 3 bên liên quan đạt được sự thỏa thuận. Ngay sau khi hợp đồng được 3 bên xác lập thực hiện, nội dung mà ba bên đã giao kết với nhau đúng pháp luật thì hợp đồng sẽ có hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên đã giao kết.

Ví dụ sau đây sẽ giúp doanh nghiệp hình dung rõ hơn về hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên:

Công ty B ký hợp đồng mua gạo với công ty A nhưng yêu cầu giao hàng thẳng cho công ty C ở để tiêu thụ. Như vậy đây là hợp đồng 3 bên; Công ty A là bên bán gạo đồng thời là bên giao hàng, Công ty B là bên mua nhưng không phải là bên nhận hàng, bên nhận hàng là Công ty C.

II. Nguyên tắc ký hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

nguyên tắc ký hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

Vì hợp đồng có 3 bên tham gia ký kết nên việc tuân thủ các nguyên tắc chung rất quan trọng. Các nguyên tắc này giúp đảm bảo sự rõ ràng, tránh phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. Cụ thể là các quy định sau đây:

  • Cả 3 bên cần phải ghi chính xác các thông tin liên quan như tên, tuổi, địa chỉ,… Tránh sai sót vì liên quan tới các vấn đề pháp lý, thỏa thuận sau này.
  • Sự hợp tác, thỏa thuận giữa cả 3 bên sẽ được thể hiện thông qua quyền, nghĩa vụ của từng bên; đảm bảo sự cân bằng về quyền lợi cũng như trách nhiệm để tránh mâu thuẫn trong quá trình thực hiện; đảm bảo không bên nào chồng chéo các vấn đề trách nhiệm, quyền hoặc nghĩa vụ vì có thể làm ảnh hưởng tới quyền lợi và dẫn tới tranh chấp.
  • Trường hợp có điều khoản vi phạm trong hợp đồng cần phải có riêng một điều khoản. Việc này sẽ đảm bảo trách nhiệm và sự gắn kết giữa 3 bên.
  • Người tham gia thỏa thuận và ký kết hợp đồng phải là người có đủ năng lực về hành vi dân sự và có thẩm quyền như: đại diện theo pháp luật của công ty, người được ủy quyền theo giấy ủy quyền, cá nhân đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

III. Các quy định về nội dung và hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

quy định hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

Hợp đồng ba bên tuy có khác về số lượng chủ thể các bên ký kết trong hợp đồng, tuy nhiên bản chất vẫn là hợp đồng nên vẫn phải đáp ứng các quy định sau đây của pháp luật về một văn bản hợp đồng khi được ký kết.

1. Quy định về nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

Điều 398 trong Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về nội dung hợp đồng như sau:

Điều 398. Nội dung của hợp đồng

1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, trong một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên cần có các nội dung cơ bản gồm:

  • Đối tượng của Hợp đồng: Các bên thỏa thuận tính hợp pháp của loại hàng hoá giao dịch vì không phải mọi hàng hoá đều được đưa vào kinh doanh, mua bán. Các điều kiện về số lượng, chất lượng, cách thức bảo quản, đóng gói… hàng hóa do các bên thỏa thuận.
  • Giá trong hợp đồng: Ghi rõ tổng giá trị hợp đồng, đơn vị thanh toán là Việt Nam đồng, trừ một số quy định cho phép sử dụng ngoại hối, phương thức xác định giá khi có biến động, khi có sự kiện bất khả kháng.
  • Phương thức và thời hạn thanh toán: cần ghi rõ, cụ thể. Để đảm bảo an toàn, các bên có thể mở hoặc sử dụng các biện pháp bảo lãnh tại Ngân hàng cho việc thanh toán.
  • Thời điểm giao nhận: Bên mua cần quy định rõ những điều kiện kèm theo để bên bán thực hiện nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa.
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Một số điều khoản thông thường: Trường hợp bất khả kháng; chấm dứt hợp đồng; giải quyết tranh chấp, hiệu lực hợp đồng; Phạt hợp đồng;
  • Một số điều khoản tùy nghi: Quyền sở hữu trí tuệ; Bảo mật thông tin; Chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng; Cách thức thông báo giữa các bên trong Hợp đồng liên quan tới Hợp đồng.

2. Quy định về hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

Đối với hợp đồng dân sự thông thường chỉ có 2 bên tham gia ký kết thì có các hình thức giao kết: bằng văn bản, bằng miệng, bằng hành vi. Nhưng riêng đối với hợp đồng có 3 bên ký kết, việc xác lập hợp đồng bắt buộc phải được giao kết bằng văn bản cụ thể có chữ ký của 3 bên liên quan.

  • Hợp đồng 3 bên ký kết phải có quy định rõ ràng về từng điều khoản, quyền lợi và trách nhiệm của các bên để tránh các tranh chấp phát sinh sau này.
  • Việc cả 3 bên cùng tham gia ký kết vào hợp đồng có ý nghĩa rất lớn về mặt pháp lý của hợp đồng. Hợp đồng 3 bên chỉ có hiệu lực pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của cả 3 bên, trường hợp một trong 3 bên ủy quyền ký thay vẫn sẽ được công nhận.

IV. Giá trị pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên

giá trị pháp lý hợp đồng mua bán hàng hóa

Giá trị pháp lý của hợp đồng là điều quan trọng nhất khi thực hiện việc giao kết bất kể đó là hợp đồng dân sự nói chung hay hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên nói riêng. Hợp đồng có tính ràng buộc và hợp pháp hay không phụ thuộc rất lớn vào việc thực hiện giao kết thế nào và thực hiện giao kết ra sao.

Sau đây là các điều kiện xác định giá trị pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên:

  • Ba bên khi tham gia ký kết phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
  • Ba bên khi tham gia ký kết, xác lập xây dựng nội dung trong hợp đồng phải dựa trên tinh thần tự nguyện của cả ba bên, không có dấu hiệu của sự ép buộc.
  • Hợp đồng ba bên ký kết phải đáp ứng các điều kiện về cả mặt nội dung, lẫn mặt hình thức theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
  • Trong trường hợp một trong 3 bên tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức đó phải đúng với thẩm quyền được giao.

Như vậy, giá trị pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên luôn phải đáp ứng theo các nguyên tắc, quy định cụ thể của pháp luật khi tham gia ký kết. Trường hợp hợp đồng ký kết mà không đáp ứng đủ những quy định về mặt pháp lý thì hợp đồng đó sẽ vô hiệu toàn phần hoặc vô hiệu một phần dựa trên các nội dung được quy định trong hợp đồng 3 bên đã ký kết.

V. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên theo quy định mới nhất

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam do AMIS MISA biên soạn. Doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA BA BÊN

Số /20……/HĐMBBB

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày tháng năm 20…., tại……………… Chúng tôi gồm có:

BÊN A: TÊN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………

BÊN B: TÊN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………

(Sau đây Bên A, Bên B gọi là Bên Bán)

BÊN C: TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC

Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:…………………………….Sinh ngày:……./……/………….

Giấy CMND/Hộ chiếu số :………………….cấp ngày……/……/…..tại………………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài):…………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………

Số điện thoại: …………………… Email:………………………………….

Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………….

Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên Mua)

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG

Bên Bán phối hợp sản xuất những phụ kiện, linh kiện, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho Bên Mua:

Đơn vị tính: ………………

STT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8 Cộng tiền hàng
9 Thuế GTGT (%)
10 Tổng tiền thanh toán

Hàng hóa do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng quy định tại………………..

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HỢP ĐỒNG

Giá của hợp đồng là: ……………………

(Bằng chữ………………………………………………………………………………………………)

Giá của hợp đồng là giá tính dựa trên sản phẩm hoàn chỉnh giao cho Bên Mua. Bên A và bên B phải thống nhất giá cả sản phẩm hoàn chỉnh và thoả thuận với Bên A.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN

Bên Bán giao cho Bên Mua theo lịch sau:

STT Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú

Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên………………………. chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi Bên Mua chịu một đầu hoặc………………………..)

Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là……………………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– ……………………………………….

(Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân).

ĐIỀU 4: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Bên Bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……………………… cho bên mua trong thời gian là………………….. tháng.

Bên Bán phải cung cấp đủ hướng dẫn sử dụng cho từng loại hàng hóa (nếu cần).

ĐIỀU 5: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: …………………….

(Bằng chữ…………………………………………………………………………………………… )

Giá trên chưa/ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên Bán xuất ra Bên Mua sẽ thanh toán làm ……. Lần:

Lần 1:…………………… tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên Bán giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau…………………………………. ngày kể từ ngày Bên Bán giao hàng.

Lần …………………………………………………………………………….

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên Mua thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên Bán có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên Mua theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên Bán chuyển giao tài sản cho Bên Mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ……………………

  • Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..
  • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên

ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến …………………………………

  • Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
  • Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
  • Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ………………………

ĐIỀU 9: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau …………. ngày kể từ ngày ba Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 10: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

  • Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với Bên Mua:

  • Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo quy định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
  • Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 13: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

 

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về phần mềm AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


 

 

Luật sư Nguyễn Xuân Nhất

Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.

Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.

 

Xem thêm các nội dung liên quan

>>> Hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được quy định như thế nào?

>>> Tất cả những thông tin cần biết về phụ lục hợp đồng mua bán hàng hóa

>>> Có được ký hợp đồng mua bán hàng hóa với cá nhân hay không?

>>> Quy định của pháp luật về giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa

>>> Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa và các quy định cần biết

Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]