Bất khả kháng được hiểu là một sự kiện hội tụ 03 yếu tố: khách quan, không thể lường trước, và không thể khắc phục. Một số văn bản pháp luật đã có quy định các trường hợp cụ thể giúp miễn trừ trách nhiệm dân sự và ví dụ cho các quy định này cho bên vi phạm nghĩa vụ.
Vậy đó là những trường hợp nào, cách xác định ra sao? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của MISA nhé!
1. Sự kiện bất khả kháng là gì?
Theo Khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết TRONG khả năng cho phép.
Một số trường hợp bất khả kháng có thể kể đến bao gồm:
✅Các sự kiện tự nhiên | ⭐Động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa,… |
✅Các sự kiện xã hội | ⭐Bạo động, nổi loạn, đình công, cấm vận, thay đổi chính sách Chính phủ, chiến sự, chống đối, phá hoại, cấm vận, bao vây, phong tỏa, bất cứ hành động chiến tranh nào hoặc hành động thù địch cộng đồng cho dù chiến tranh có được tuyên bố hay không… |
✅Các sự kiện xảy ra do các bên thỏa thuận trong hợp đồng | ⭐Thiếu nguyên liệu, mất điện, lỗi mạng vi tính, bên cung cấp chậm trễ trong việc giao hàng… |
Tuy nhiên, ngoài những trường hợp điển hình này ra thì còn rất nhiều những trường hợp khác xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được, kể cả các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Do đó, khi soạn thảo hợp đồng, các tổ chức, doanh nghiệp được khuyến nghị cần có các thỏa thuận rõ ràng về điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng và nghĩa vụ của bên vi phạm khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra.
2. Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng được quy định thế nào?
Dựa trên các khái niệm, điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng được hiểu là công cụ miễn trừ trách nhiệm dân sự cho bên vi phạm nghĩa vụ trong trường hợp xảy ra các sự kiện khách quan, ngoài ý chí của chủ thể tham gia hợp đồng.
2.1. Nội dung của điều khoản:
Khi tham gia giao kết hợp đồng, các bên được yêu cầu xem xét các điều khoản đã được cam kết như:
- Hậu quả khi xảy ra sự kiện;
- Nghĩa vụ thông báo của bên bị ảnh hưởng với bên kia;
- Quyền gia hạn hợp đồng theo thời hạn mà hai bên thỏa thuận;
- Quyền chấm dứt hợp đồng của một trong các bên kể từ khi hết thời hạn gia hạn hợp đồng mà sự kiện này vẫn xảy ra.
Khi giao kết điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- Hợp đồng chưa có điều khoản này nhưng loại hợp đồng này lại được quy định bởi Luật Thương mại
=> Các bên tham chiếu áp dụng quy định tại Điều 296 của Luật Thương mại về việc gia hạn thời hạn thực hiện hợp đồng. Nếu hết thời hạn đã được quy định, các bên có quyền từ chối thực hiện hợp đồng.
- Hợp đồng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật thương mại hoặc Điều 296 của Luật Luật Thương mại
=> Các bên tham khảo Khoản 2 Điều 351 BLDS 2015 hoặc Khoản 1 Điều 294 Luật thương mại:
“Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác”.
2.2. Quyền lợi nếu rơi vào trường hợp bất khả kháng:
Theo Khoản 2, Điều 351, Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Cụ thể, bên rơi vào trường hợp bất khả kháng sẽ có những quyền sau:
- Miễn trách nhiệm nếu nghĩa vụ không được thực hiện, không được thực hiện đầy đủ hoặc không được thực hiện đúng như trong hợp đồng.
- Kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng nếu việc thực hiện hợp đồng bị chậm trễ.
Lưu ý: Khi bên vi phạm hợp đồng rơi vào sự kiện bất khả kháng thì bắt buộc phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với bên còn lại về sự kiện bất khả kháng này trong thời hạn hợp đồng hoặc luật áp dụng quy định. Mục đích là để đảm bảo lợi ích của các bên tham gia hợp đồng.
2.3. Dẫn chứng trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng:
Công ty A ký hợp đồng đại lý với công ty B. Công ty A trong thời gian tháng 06/2021 phải đóng cửa theo thông báo của chính quyền địa phương bởi thành phố áp dụng lệnh cách ly Covid 19. Do đó, việc sản xuất và cung ứng hàng hóa cho Công ty B theo hợp đồng không thể thực hiện đúng hạn được. Công ty B yêu cầu Công ty A bồi thường thiệt hại do vi phạm thời hạn giao hàng.
Trong trường hợp này, sự kiện bất khả kháng chính là cách ly do dịch bệnh Covid 19. Với tình thế đó, bên vi phạm đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép nhưng không thể khắc phục được. Đây là sự kiện không thể dự đoán trước, có tác động mạnh mẽ, thậm chí là tiêu cực đối với việc thực hiện nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
Nếu dẫn chứng thêm được do dịch bệnh Covid-19 dẫn đến cơ quan có thẩm quyền có quyết định hạn chế, cấm đoán (hạn chế lưu thông, bốc hàng, dỡ hàng, cấm xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa…) thì sự kiện này càng được công nhận là bất khả kháng, bên vi phạm hoàn toàn được miễn trừ trách nhiệm theo quy định của Luật Thương mại 2005.
Lưu ý: Tại điểm d khoản 1 điều 294 luật này quy định một trong các trường hợp được miễn trừ: “Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng”.
2.4. Cách soạn thảo điều khoản bất khả kháng:
Để hạn chế tranh chấp xảy ra liên quan đến việc xác định trường hợp được xem là sự kiện bất khả kháng thì khi soạn thảo hợp đồng, các bên cần có các quy định về trường hợp bất khả kháng và quy định nghĩa vụ thông báo của bên vi phạm do có sự kiện bất khả kháng với các bên còn lại.
>>> Xem thêm: Định nghĩa về tranh chấp hợp đồng và phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Dưới đây là 3 phương pháp thông dụng để xác định các trường hợp có thể xảy ra:
✅Phương pháp trừu tượng hoá | Các bên đưa ra định nghĩa khái quát về các sự kiện bất khả kháng. |
✅Phương pháp liệt kê | Các bên liệt kê một loạt các sự kiện cho phép bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng |
✅Phương pháp tổng hợp | Các bên vừa đưa ra định nghĩa vừa liệt kê các trường hợp được xem là sự kiện bất khả kháng |
Tham khảo mẫu hợp đồng ngoại thương có chứa điều khoản bất khả kháng do Thư viện Pháp luật biên soạn tại đây
3. Kết luận
Trên đây là những nội dung liên quan đến sự kiện bất khả kháng, các quy định liên quan và hướng dẫn tìm hiểu, soạn thảo điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng. Hi vọng với những thông tin trên, các doanh nghiệp / tổ chức sẽ tránh được những rủi ro khi có tranh chấp phát sinh.
Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, ngày càng nhiều doanh nghiệp đang dần chuyển sang sử dụng phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng điện tử vì những lợi ích đáng kể. Tuy vậy, nhiều doanh nghiệp còn đang hoài nghi tính pháp lý của hợp đồng điện tử, trong đó phải kể đến tính pháp lý của các điều khoản bất khả kháng. Liên quan đến điều này, các doanh nghiệp hoàn toàn có thể yên tâm vì Điều 34 của Luật giao dịch điện tử 2005 đã công nhận hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý giống hợp đồng giấy. Dưới đây là một số lợi ích của phần mềm hợp đồng điện tử
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết. Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất. |
Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế. |
Xem thêm các nội dung liên quan
>>> Hợp đồng điện tử là gì? Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử và các loại hợp đồng điện tử phổ biến
>>> Điều khoản bảo mật trong hợp đồng và các quy định liên quan
836