Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, thẩm quyền và quy định về giao kết hợp đồng lao động

01/04/2024
3162

Hợp đồng lao động là gì? Bộ luật Lao động 2019 quy định về khái niệm này như thế nào? Hãy cùng MISA AMIS theo dõi nội dung dưới đây để tìm hiểu và cập nhật các thông tin này!

1. Hợp đồng lao động là gì?

Định nghĩa hợp đồng lao động là gì được nêu rõ tại Điều 13, Mục 1, Chương III, Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Hợp đồng lao động là gì?
Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

2. Quy định về hợp đồng lao động

Về hình thức hợp đồng lao động

Hình thức hợp đồng lao động được quy định tại Điều 14, Mục 1, Chương III, Bộ luật lao động 2019. Cụ thể:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Về chủ thể của hợp đồng lao động

Chủ thể hợp đồng lao động là người lao động và người sử dụng lao động. Cụ thể:

  • Người lao động: Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.Tùy vào từng trường hợp cụ thể pháp luật sẽ có quy định riêng:
    • Người Việt Nam làm việc cho các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam: Điều 151, Bộ luật lao động 2019
    • Người nước ngoài làm việc tại các tổ chức Việt Nam: Điều 152, Bộ luật lao động 2019
  • Người sử dụng lao động: Là các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam

Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động 

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần nêu lý do. Trong trường hợp này phải báo trước với người sử dụng lao động ít nhất 45 ngày, 30 ngày, 03 ngày tùy theo từng loại, thời hạn của hợp đồng. Trừ những trường hợp Bộ luật lao động quy định không phải báo trước.

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải có lý do và phải báo trước cho người lao động ít nhất 45 ngày, 30 ngày và 3 ngày, tùy theo từng loại, thời hạn của hợp đồng. Trừ những trường hợp Bộ luật lao động quy định không phải báo trước.

Chấm dứt hợp đồng lao động
Nhũng quy định pháp luật về chấm dứt hợp đồng lao động.

Một số quy định khác về hợp đồng lao động

  • Nguyên tắc ký hợp đồng lao động là các bên tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.
  • Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động bao gồm: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, địa điểm làm việc, tiền lương, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và chính sách bảo hiểm xã hội dành cho người lao động.
  • Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày giao kết hoặc từ ngày do hai bên thỏa thuận hoặc từ ngày người lao động bắt đầu làm việc.
  • Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động gồm: Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động. Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
  • Trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động, bên sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động. Trong trường hợp có sự thay đổi một trong những nội dung chủ yếu về điều kiện lao động thì người lao động có quyền ký hợp đồng lao động mới.
  • Chế độ giao kết hợp đồng lao động, thực hiện hợp đồng lao động, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động năm 2019.
quy định chung về hợp đồng lao động
Một số quy định chung về hợp đồng lao động.

SOẠN THẢO, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHANH CHÓNG VỚI PHẦN MỀM MISA AMIS WESIGN

3. Các loại hợp đồng lao động

Có 2 loại hợp đồng lao động: hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn.

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Xem thêm: Phân biệt hợp đồng lao động có thời hạn và không thời hạn

4. Mẫu hợp đồng lao động chuẩn

Để giúp bạn dễ dàng soạn thảo các hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật dưới đây là mẫu hợp đồng lao động chuẩn bạn có thể tham khảo và tải về.

Tải mẫu hợp đồng lao động mới nhất TẠI ĐÂY

Mẫu hợp đồng lao động
Mẫu hợp đồng lao động

5. Lưu ý khi ký kết hợp đồng lao động

Khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động người lao động cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Thời gian thử việc tối đa:
    • Vị trí quản lý: Không quá 180 ngày.
    • Trình độ cao đẳng trở lên: Không quá 60 ngày.
    • Trình độ trung cấp: 30 ngày
    • Các công việc khác: 6 ngày
    • Người lao động chỉ được thử việc 1 lần/công việc
    • Không áp dụng thử việc với hợp đồng dưới 1 tháng
  • Mức lương thử việc: Ít nhất bằng 85% lương chính thức
  • Giấy tờ tùy thân/văn bằng/chứng chỉ: Doanh nghiệp/tổ chức không được phép giữ bản gốc
  • Lương tăng ca: Nếu trong hợp đồng có quy định về tăng ca, làm thêm giờ người lao động cần xem rõ thời gian, mức lương.
  • Chế độ nghỉ lễ: Theo quy định của pháp luật hiện hành người lao động sẽ có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày phép trong 1 năm.
  • Nắm rõ các trường hợp phạt vi phạm hợp đồng và mức phạt để đảm bảo quyền lợi tối đa.

Trên đây là tất cả những thông tin giải đáp cho câu hỏi “hợp đồng lao động là gì” và những phân tích cụ thể về khái niệm hợp đồng lao động qua các thời kỳ chỉnh sửa của luật pháp Việt Nam. Hi vọng bạn đọc sẽ áp dụng được những kiến thức này trong hoạt động thường ngày của doanh nghiệp.

Xem thêm các bài viết tiếp theo

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng lao động là gì theo quy định của Luật lao động 2019?

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động là gì?

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động bao gồm: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, địa điểm làm việc, tiền lương, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và chính sách bảo hiểm xã hội dành cho người lao động

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Mr. Trịnh Văn Biển
Tác giả
GĐ Chuyển Đổi Số MISA
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả