Kiến thức Quản lý nhân sự Tổng hợp các quy định căn bản nhất về hợp đồng theo...

Hợp đồng theo vụ việc là sự thỏa thuận giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) về việc làm có trả lương theo công việc nhất định có tính chất không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng. Theo Bộ luật Lao động năm 2012 thì đây là hợp đồng thời vụ, tuy nhiên, theo Bộ luật Lao động hiện hành năm 2019 (có hiệu lực từ năm 2021) thì hợp đồng lao động thời vụ đã bị bãi bỏ. Vậy, những người lao động có tính chất không thường xuyên (lao động mang tính thời vụ như trước đây) có được tham gia vào quan hệ lao động không? MISA HRM sẽ cung cấp cho các bạn, đặc biệt là người làm công tác nhân sự và NLĐ các thông tin về hợp đồng theo vụ việc, hình thức hợp đồng, chế độ bảo hiểm và các trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng lao động theo vụ việc (hợp đồng thời vụ).

Hình 1_ Tổng hợp các quy định căn bản nhất về hợp đồng lao động có thời hạn 

1. Quy định mới về hợp đồng lao động 

Theo Bộ luật Lao động hiện hành (2019) kể từ ngày 01/01/2021 chỉ còn 2 loại hợp đồng lao động:

_Hình 2_ Các loại hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019
Các loại hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019

Mặc dù vậy, nếu doanh nghiệp muốn sử dụng NLĐ theo hình thức mùa vụ như trước đây để làm các công việc mang tính chất không thường xuyên vẫn có thể giao kết hợp đồng theo hình thức hợp đồng lao động xác định thời hạn (hay còn gọi là hợp đồng theo vụ việc) dựa trên thỏa thuận giữa hai bên. Chẳng hạn: hợp đồng 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng… nhưng không được quá 36 tháng (quy định tại Điều 20, khoản 1, mục b Bộ luật Lao động năm 2019). 

2. Hợp đồng lao động theo vụ việc có buộc phải lập thành văn bản?

Căn cứ Điều 14, Mục 1, Chương III, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động có thể được giao kết bằng một trong các hình thức sau: 

Các hình thức hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019
Các hình thức hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019

Hợp đồng lao động theo vụ việc là hợp đồng có thời hạn, và có thể được giao kết bằng cả ba hình thức trên. Tuy nhiên, cần lưu ý hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu (hợp đồng điện tử) có thể áp dụng cho cả hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn.

Hợp đồng lao động bắt buộc phải bằng văn bản trong các trường hợp sau:

Các trường hợp bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản
Các trường hợp bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản

Hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ được sử dụng cho hợp đồng dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm NLĐ thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.

3. Mẫu hợp đồng lao động theo vụ việc/hợp đồng có thời hạn

Theo pháp luật hiện hành, các công việc mang tính không thường xuyên sẽ được ký hợp đồng lao động theo hình thức hợp đồng có thời hạn (theo vụ việc). Hợp đồng này cũng bắt buộc phải có đủ các nội dung chủ yếu được nêu tại Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019. Cụ thể gồm:

Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động theo vụ việc
Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động theo vụ việc

 4. Chế độ bảo hiểm đối với người lao động theo vụ việc

Theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, để biết NLĐ có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) hay không cần căn cứ vào loại hợp đồng lao động mà người đó đã ký với NSDLĐ.

Các căn cứ để xác định NLĐ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm nào
Các căn cứ để xác định NLĐ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm nào

Như vậy, có thể thấy, nếu NLĐ ký hợp đồng lao động theo vụ việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thì sẽ được đóng cả ba loại bảo hiểm. Còn nếu chỉ ký hợp đồng từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì NLĐ chỉ được đóng BHXH bắt buộc.

5. Trường hợp đã ký hợp đồng lao động theo vụ việc, người lao động muốn nghỉ việc có dễ dàng?

Thực tế cho thấy, hợp đồng theo vụ việc thường mang tính chất ngắn hạn nên NLĐ và NSDLĐ thường chỉ ký hợp đồng ngắn hạn từ 01 – 06 tháng. Căn cứ vào Điều 35, 36 của Bộ luật Lao động năm 2019, những hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng, NLĐ/NSDLĐ đều có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khá dễ dàng khi một hoặc cả hai bên muốn. Cụ thể như:

  • Trường hợp NLĐ nếu muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước cho NSDLĐ trước 03 ngày làm việc (Điều 35.1.c).
  • NSDLĐ nếu muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng cần:
Các trường hợp NSDLĐ được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ
Các trường hợp NSDLĐ được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ
NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước
NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước

6. Tham khảo mẫu hợp đồng lao động theo vụ việc (hợp đồng có thời hạn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: ……/HĐLĐ

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động): ………………………………………………………………….

Đại diện: …………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………..

BÊN B (Người lao động): ……………………………………………………………………………….

Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………

Số CCCD/Hộ chiếu: ………………… Nơi cấp: …………………. Ngày cấp: ……………………………

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động 02 tháng.

– Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm .…

– Địa điểm làm việc: Tại …………………………………………………………………………………

– Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………………..

– Chức vụ (nếu có): …………………………………………………………………………………………

– Công việc phải làm : ……………………………………………………………………………………..

Điều 2: Chế độ làm việc:

– Thời giờ làm việc: 8giờ/ngày………………………………………………………………………………..

– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

  1. Quyền lợi

– Phương tiện đi lại làm việc: Tự túc.

– Mức lương chính hoặc tiền công: ………đ/tháng.

Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………

– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoăc chuyển khoản

– Thời hạn trả lương: vào các ngày 15 hàng tháng

– Tiền thưởng: Theo tình hình tài chính của công ty.

– Phụ cấp hoặc ăn trưa (nếu có):………………………………………………………………..

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Mỗi tháng được nghỉ 04 ngày.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Người lao động tự đóng.

– Chế độ đào tạo (11): Không

– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………………………….

  1. Nghĩa vụ

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. 

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất: …………………………………………………………….

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

  1. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…). 

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

  1. Nghĩa vụ

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có). 

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

– Hết hạn hợp đồng lao động;

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này. 

– Hợp đồng được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày… tháng… năm….

Người sử dụng lao động

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

                              

 

Trên đây MISA đã giới thiệu tới các bạn những nội dung cơ bản của hợp đồng lao động theo vụ việc hay hợp đồng lao động có thời hạn, các hình thức ký hợp đồng, mẫu hợp đồng và các lưu ý về thời hạn hợp đồng gắn với các quyền lợi về bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN); các trường hợp NLĐ/NSDLĐ muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. MISA hy vọng các bạn sẽ tiếp tục tìm đọc các bài tiếp theo của MISA về chủ đề hợp đồng lao động để trang bị cho mình các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực lao động. 

Chúc các bạn thành công! 

            Tác giả. Phạm Thị Tính

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 3 Trung bình: 5]