Chế độ thai sản đối với người tham gia BHXH khi sinh con 

06/12/2024
2362

Một trong những phúc lợi được lao động nữ quan tâm nhất khi đi làm là chế độ thai sản. Bởi quá trình mang thai, sinh con chiếm thời gian không nhỏ trong sự nghiệp cá nhân và đôi khi chính người lao động cũng không nắm bắt được hết quyền lợi của mình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chế độ về thai sản là gì, điều kiện và thủ tục để được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nắm bắt tình hình và quản lý thủ tục nhân sự toàn diện với MISA AMIS HRM

1. Chế độ thai sản là gì?

Chế độ về thai sản là quyền lợi mà người lao động nữ và nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng trong quá trình thai sản, suốt từ giai đoạn khám thai đến khi chăm sóc con nhỏ. Mục đích của chế độ thai sản là hỗ trợ về sức khỏe và thu nhập cho lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai khi cần thiết, đồng thời hỗ trợ lao động nam khi có vợ sinh con.

chế độ thai sản
Người lao động nữ sinh con và lao động nam có vợ sinh con sẽ được hưởng chế độ thai sản

2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Người lao động sẽ được hưởng các chế độ về thai sản khi thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

  • Người lao động nữ (gọi tắt là LĐN) mang thai.
  • Người LĐN sinh con.
  • Người LĐN mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Người LĐN nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
  • Người LĐN đặt vòng tránh thai kế hoạch hóa hoặc thực hiện biện pháp triệt sản.
  • Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Nhiều người lao động quan tâm về việc “Đóng BHXH bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản?”. Theo quy định hiện nay:

Người lao động nữ sinh con, mang thai hộ và người mẹ nhờ người LĐN mang thai hộ, người lao động nhận nuôi con nuôi từ dưới 06 tháng tuổi phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên, trong 12 tháng trước khi sinh hoặc tiến hành nhận nuôi con nuôi.

Người lao động là nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên, mà khi họ mang thai cần phải nghỉ việc để dưỡng thai theo yêu cầu, chỉ định của các cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền. Lúc này người lao động nữ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên, trong vòng 12 tháng trước khi sinh con mới đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

NLĐ đủ các điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước thời điểm sinh hoặc nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi, thì họ vẫn được hưởng các chế độ về thai sản theo quy định của Luật BHXH 2014.

Tinh gọn và tự động hóa thủ tục nhân sự trong doanh nghiệpBắt đầu ngay!

3. Thời gian hưởng chế độ thai sản 

3.1 Khi khám thai

Trong thời gian mang thai, người lao động được nghỉ việc để đi khám thai 5 lần và mỗi lần 1 ngày. Những trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh hoặc thai không bình thường thì họ được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ về thai sản chỉ tính theo ngày làm việc không kể các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết.

Lưu ý: Thời gian nghỉ hưởng chế độ về thai sản theo quy định không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

3.2 Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, thì người lao động được nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa sẽ được quy định là:

  • Được nghỉ tối đa 10 ngày nếu thai dưới 5 tuần tuổi.
  • Được nghỉ tối đa 20 ngày nếu thai từ 5 tuần đến dưới 13 tuần tuổi.
  • Được nghỉ tối đa 40 ngày nếu thai từ 13 tuần đến dưới 25 tuần tuổi.
  • Được nghỉ tối đa 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

Lưu ý: Thời gian nghỉ hưởng chế độ về thai sản theo quy định tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

3.2 Khi sinh con

Đối với lao động nữ

  • Người lao động nữ khi sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ về thai sản trước và sau khi sinh con là đủ 6 tháng.
  • Trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi cứ mỗi người con, người mẹ được nghỉ thêm 1 tháng.
  • Thời gian nghỉ để hưởng chế độ về thai sản trước khi sinh tối đa là không quá 2 tháng.

Trường hợp sau khi sinh, nếu con dưới 2 tháng tuổi bị chết, thì người mẹ được nghỉ việc 4 tháng tính từ ngày sinh con. Nếu con của người lao động từ 2 tháng tuổi trở lên bị chết, thì mẹ được nghỉ việc 2 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc này không vượt quá thời gian quy định.

chế độ thai sản
Lao động nữ và nam chủ động tìm hiểu chế độ thai sản

Đối với lao động nam:

  • Nghỉ 5 ngày làm việc khi có vợ sinh con.
  • Nghỉ 7 ngày nếu vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh dưới 32 tuần tuổi.
  • Nghỉ 10 ngày khi vợ sinh đôi.
  • Từ sinh ba trở lên, mỗi con sẽ được nghỉ thêm 3 ngày làm việc.
  • Nghỉ 14 ngày làm việc khi vợ sinh đôi trở lên và phải phẫu thuật.

Các quy định khác:

Trường hợp chỉ có mẹ tham gia đóng BHXH hoặc cả bố và mẹ đều tham gia đóng BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con, thì bố hoặc người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ về thai sản. Thời gian nghỉ là thời gian còn lại của người mẹ theo quy định.

Trường hợp chỉ có bố tham gia BHXH, mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau quá trình sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền, thì bố được nghỉ việc hưởng mức chế độ về thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Lưu ý:

  • Thời gian nghỉ việc theo chế độ thai sản tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ khi sinh con.
  • Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng BHXH.

3.3 Khi nhận con nuôi hoặc thực hiện các biện pháp tránh thai

Nếu nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi, người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.

Nếu đặt vòng tránh thai, lao động nữ được nghỉ 7 ngày.

Nếu thực hiện biện pháp triệt sản, lao động nữ được nghỉ 15 ngày.

4. Mức hưởng chế độ thai sản

4.1 Trợ cấp thai sản

Theo quy định tại điều 39 Luật Bảo Hiểm Xã Hội năm 2014, người lao động được hưởng chế độ về thai sản sẽ nhận mức hỗ trợ mỗi tháng bằng 100% bình quân mức lương của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ về thai sản. Điều kiện là trong 6 tháng đó NLĐ phải đóng đủ bảo hiểm.

Mức hưởng = Mức lương đóng BHXH bình quân 6 tháng trước khi nghỉ x Số tháng nghỉ thai sản

4.2 Trợ cấp một lần khi sinh con

Lao động nữ sinh con sẽ được nhận trợ cấp một lần nếu đáp ứng đủ điều kiện theo khoản 2, khoản 3, hoặc khoản 5 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (có hiệu lực từ 1/7/2025) Trong trường hợp lao động nữ sinh con nhưng không đủ các điều kiện này, người chồng sẽ được nhận trợ cấp một lần nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật.

Tiền trợ cấp một lần = Mức tham chiếu x 2

Trong đó mức tham chiếu do Chính phủ quy định, được điều chỉnh dựa trên chỉ số giá tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, khả năng chi trả của ngân sách nhà nước, quỹ BHXH. Cũng theo Luật Bảo Hiểm Xã Hội, nếu chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở. Từ 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng và mức tham chiếu bằng mức này.

chế độ thai sản
Người lao động sinh con sẽ được hưởng trợ cấp thai sản và trợ cấp một lần khi sinh con

4.3 Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi sinh

Theo điều 41 Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014, trong 30 ngày đầu đi làm sau thời gian nghỉ thai sản, nếu sức khỏe lao động nữ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức từ 5-10 ngày và hưởng trợ cấp dưỡng sức sau sinh bằng 30% mức tham chiếu.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi sinh con sẽ được quy định như sau:

  • Tối đa 10 ngày với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên.
  • Tối đa 7 ngày với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật.
  • Tối đa nghỉ 5 ngày với các trường hợp khác của người lao động nữ.

Ngoài ra những chế độ trên, căn cứ theo khoản 3 Điều 37 Bộ Luật Lao Động 2019 thì người sử dụng lao động không được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc không được sa thải lao động nữ, vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản và nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

4.4 Chế độ vợ sinh con, chồng được nghỉ vẫn hưởng lương

Dựa vào khoản 2, Điều 34 Luật Bảo Hiểm 2024, lao động nam có vợ sinh con được nghỉ như sau:

  • Nghỉ 5 ngày khi vợ sinh thường 1 con.
  • Nghỉ 7 ngày khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc phải phẫu thuật.
  • Nghỉ 10 ngày khi vợ sinh đôi, từ sinh ba thì sinh thêm mỗi con được nghỉ thêm 3 ngày, tối đa không quá 14 ngày.
  • Nghỉ 14 ngày khi vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

Thời gian nghỉ của lao động nam được tính trong vòng 30 ngày kể từ khi vợ sinh con, với số ngày nghỉ bao gồm cả ngày nghỉ lễ, Tết, cuối tuần.

5. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản yêu cầu những gì?

Đối với lao động nữ, cần chuẩn bị hồ sơ cụ thể như sau để hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp nội trú

  • Bản sao giấy xuất viện.
  • Trường hợp phải chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị.

Trường hợp ngoại trú

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH chế độ về thai sản của LĐN.
  • Hoặc bản sao giấy xuất viện.

Trường hợp sinh thường:

  • Bản sao giấy khai sinh con, trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
chế độ thai sản
Bố mẹ cần chuẩn bị giấy khai sinh của bé để được hưởng chế độ thai sản

Trường hợp con chết sau sinh:

Trong trường hợp con chết sau khi sinh, người lao động nữ ngoài chuẩn bị những giấy tờ như trên thì còn cần thêm:

  • Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con đã chết.
  • Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh, thì mẹ sẽ tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện thể hiện con chết.

Trường hợp người mẹ hoặc LĐN mang thai hộ chết sau sinh:

Trong trường hợp này thì ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường có thêm bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử của người mẹ hoặc của người mang thai hộ.

Trường hợp phải người lao động là nữ nghỉ việc để dưỡng thai

  • Trường hợp nội trú: Bản sao giấy xuất viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án chứng minh việc nghỉ dưỡng thai.
  • Trường hợp ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • Trường hợp giám định y khoa: Cần có biên bản giám định y khoa.

Trường hợp lao động nữ mang thai hộ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

  • Bản sao bản thỏa thuận về việc mang thai hộ đúng mục đích nhân đạo
  • Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ.

Đối với trường hợp lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng thì hồ sơ sẽ gồm bản sao giấy chứng nhận nhận nuôi con.

Lao động nam có vợ sinh con muốn hưởng các quyền lợi của chế độ thai sản:

  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con
  • Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

6. Quy trình, thủ tục hưởng chế độ thai sản 

Người lao động làm thủ tục để hưởng chế độ về thai sản theo 3 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản của BHXH

Trong vòng 45 ngày kể từ khi quay lại làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người sử dụng lao động. Trường hợp nghỉ việc trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi thì người lao động sẽ nộp hồ sơ và trình sổ BHXH cho các cơ quan BHXH.

Bước 2: Người lao động chờ xét duyệt của cơ quan BHXH

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người sử dụng lao động có trách nhiệm tổng hợp theo quy định để nộp lên cơ quan BHXH. Thời gian chờ xét duyệt để giải quyết và chi trả cho người lao động từ cơ quan BHXH cụ thể như sau:

  • 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động.
  • 5 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ từ người lao động thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi.

Bước 3: Người lao động nhận chi trả từ cơ quan BHXH

Trong thời gian chờ đợi giải quyết (tối đa trong 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ) NLĐ sẽ nhận được thông báo của cơ quan BHXH. Trường hợp cơ quan BHXH không giải quyết thì sẽ phải trả lời bằng văn bản cụ thể.

Sau khi người lao động nhận được thông báo, thì họ sẽ nhận chi trả từ cơ quan BHXH, thời gian nhận tối đa là không quá 20 ngày tính từ ngày hồ sơ hợp lệ.

7. Thực hiện thủ tục thai sản dễ dàng với phần mềm MISA AMIS HRM

Hiện nay nhiều người lao động vẫn chưa nắm bắt được hết quyền lợi thai sản của mình, thủ tục thai sản tại các doanh nghiệp có thể bị chậm trễ do vướng mắc về giấy tờ. Để tự động hóa chế độ thai sản, doanh nghiệp có thể áp dụng ngay phần mềm MISA AMIS HRM.

Cập nhật thông tin người lao động hưởng chế độ thai sản

Hai phân hệ Thông Tin Nhân Sự và BHXH trong phần mềm sẽ giúp ích rất nhiều trong việc thực hiện chế độ thai sản:

  • Theo dõi số lượng lao động liên quan đến chế độ thai sản.
  • Quản lý thủ tục nghỉ thai sản và nhiều thủ tục nhân sự khác.
  • Tự động hóa thủ tục thai sản, tiết kiệm thời gian nhập liệu và dễ dàng phát hiện sai lệch nếu có.
  • Kết nối với cơ quan bảo hiểm, báo tăng, báo giảm nhanh chóng.
  • Tự động tổng hợp và khấu trừ các khoản phải đóng cho nhân viên.
  • Làm thủ tục nhanh chóng để người lao động nghỉ thai sản nhận được trợ cấp.

chế độ thai sản

Dùng thử miễn phí

8. Kết luận

Có thể thấy các quy định về chế độ thai sản của pháp luật luôn tạo điều kiện tối đa cho người lao động thực hiện trọng trách làm cha mẹ của mình. Chế độ thai sản có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ sức khỏe, thu nhập cho người lao động trong giai đoạn mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ. Bởi vậy người lao động nam hay nữ đều nên chủ động tìm hiểu chế độ và các doanh nghiệp, cơ quan cần chú trọng việc giải quyết chế độ thai sản cho người lao động một cách nhanh chóng, đúng quy định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 3 Trung bình: 5]
Ngọc Ánh
Tác giả
Chuyên gia phát triển nguồn nhân lực
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả