Kiến thức Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc chuẩn nhất hiện...

Trong kinh doanh, nhiều trường hợp cá nhân, doanh nghiệp không thể có mặt để trực tiếp xử lý thủ tục. Khi đó, các chủ thể trên có thể sử dụng mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc. Người được ủy quyền sẽ đại diện thay thế người ủy quyền hoàn tất nội dung thỏa thuận, giúp công việc diễn ra trôi chảy, đúng thời hạn.

Vậy cách viết giấy ủy quyền như thế nào? Pháp luật có quy định gì về mẫu đơn này? Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu và tham khảo ngay những mẫu giấy ủy quyền đạt chuẩn dưới đây! 

ủy quyền giải quyết công việc
Ủy quyền giải quyết công việc thông qua mẫu giấy ủy quyền như thế nào?

I. Giấy ủy quyền là gì? 

Ủy quyền là việc một cá nhân, tổ chức cho phép một cá nhân, tổ chức khác có quyền thay mình thực hiện, quyết định một vấn đề pháp lý. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trong phạm vi đại diện được ghi rõ tại giấy ủy quyền. 

mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc là gì
Khái niệm mẫu giấy ủy quyền công việc

Giấy ủy quyền là văn bản chuyên sử dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan hành chính. Giấy ủy quyền ghi nhận việc các chủ thể muốn ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tiến hành một hoặc một số công việc cụ thể dựa trên phạm vi thống nhất cùng quy định pháp luật. 

Hiện nay, có 2 trường hợp lập đơn ủy quyền phổ biến là: 

  • Ủy quyền đơn phương: Hình thức đơn phương không cần bên nhận ủy quyền tham gia. 
  • Ủy quyền có sự tham gia của bên giao và nhận ủy quyền. 

>> Xem thêm: Các phòng ban trong công ty có chức năng như thế nào?

II. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền?

Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng với cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có nhiều công việc không thể cử người trực tiếp xử lý hoặc do nguyên nhân khách quan mà vắng mặt thì việc sử dụng giấy ủy quyền giúp các hoạt động diễn ra thuận lợi, không bị gián đoạn.

giá trị pháp lý của giấy ủy quyền
Giá trị pháp lý của giấy ủy quyền

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, giấy ủy quyền có giá trị pháp lý trong những trường hợp sau:

  • Ủy quyền cho cá nhân để hỗ trợ quản lý tài sản của chủ sở hữu đang vắng mặt, không sinh sống hoặc không có mặt tại nơi cư trú. 
  • Khi chủ thể ủy quyền là tổ chức, hộ gia đình ủy quyền cho cá nhân khác làm đại diện thực hiện giao dịch dân sự ( Điều 101 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về Chủ thể trong quan hệ dân sự có sự tham gia của hộ gia đình, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân). 

III. Một số lưu ý khi viết giấy ủy quyền giải quyết công việc

1. Phạm vi đại diện của người ủy quyền

Khoản 2 Điều 141 Bộ luật dân sự 2015 có đề cập đến phạm vi ủy quyền bao gồm:

  • Thẩm quyền của người đại diện theo diện ủy quyền bị giới hạn bởi những nội dung ghi trong hợp đồng, giấy ủy quyền. 
  • Thẩm quyền của người đại diện theo diện ủy quyền phụ thuộc vào loại ủy quyền: ủy quyền một lần, riêng biệt hay ủy quyền chung. Đối với trường hợp ủy quyền một lần, người đại diện chỉ thực hiện một lần duy nhất, quá trình ủy quyền dừng lại sau khi hoàn tất nhiệm vụ. 
  • Người đại diện có thể tiếp tục ủy quyền cho một người khác nữa nếu có sự đồng ý của chủ thể đứng ra ủy quyền. 

2. Nội dung ủy quyền 

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể các nội dung trình bày trong mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc. Do đó, hai bên liên quan không bị ràng buộc bởi bất kỳ nguyên tắc hay quy định khắt khe nào. Nội dung ủy quyền không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải đồng ý thực hiện. 

nội dung cần có trong mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
Các nội dung cần có trong mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

Nhìn chung, đơn ủy quyền thường đề cập đến các thông tin là: 

  • Căn cứ ủy quyền: Người làm đơn đưa ra căn cứ pháp luật hoặc bằng chứng rõ ràng như Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận góp vốn… 
  • Công việc ủy quyền: Bên ủy quyền nêu rõ những việc mong muốn bên nhận ủy quyền làm thay mình. Đây phải là công việc có thật, đúng pháp luật, thuộc quyền và nghĩa vụ của chủ thể ủy quyền. 
  • Thù lao: Các bên tự thỏa thuận mức thù lao. Nhiều trường hợp việc ủy quyền diễn ra dưới hình thức giúp đỡ, không mất thù lao. 
  • Cam đoan: Các bên phải cam đoan thông tin chính xác, giấy tờ sử dụng làm căn cứ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp, không được giả mạo, thêm bớt. Nội dung viết trong giấy ủy quyền phải đúng với luật pháp, thuần phong mỹ tục cùng đạo đức xã hội. 

3. Thời hạn 

Dựa trên Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015, các bên có thể chủ đồng tự thỏa thuận thời hạn ủy quyền hoặc căn cứ vào pháp luật.

Cụ thể, nếu người ủy quyền và nhận ủy quyền không đề xuất thời gian, pháp luật không có thêm quy định lưu ý đặc biệt thì giấy ủy quyền thường có hiệu lực 1 năm. Thời gian này tính từ ngày lập đơn, ký kết quyết định ủy quyền. 

4. Các trường hợp không được ủy quyền 

Bên cạnh những lưu ý trên, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần ghi nhớ những trường hợp không được phép ủy quyền bao gồm: 

  • Công chứng di chúc (theo khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng 2014).
  • Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009).
  • Trả lời chất vấn (theo khoản 3 Điều 15 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015).
  • Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng (theo Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam)
  • Người có quyền, lợi ích đối lập (theo Điều 87 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

5. Phân biệt hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền 

Hiện nay nhiều người đang sử dụng nhầm lẫn hai khái niệm giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, về bản chất chúng hoàn toàn khác nhau. 

Giấy ủy quyền Hợp đồng ủy quyền
Khái niệm Hình thức đại diện ủy quyền bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi nội dung giấy ủy quyền. Sự thỏa thuận giữa các bên, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.
Căn cứ pháp luật  Giá trị được thừa nhận trong thực tế nhưng không có văn bản quy định cụ thể. Bộ luật Dân sự năm 2015.
Chủ thể  Giấy ủy quyền được lập và ký xác nhận bởi người ủy quyền. Hợp đồng được lập và ký bởi cả hai bên: người ủy quyền và người được ủy quyền.
Bản chất Hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền. Áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc. Hợp đồng có sự thỏa thuận, thống nhất ý chí giữa các bên
Giá trị thực hiện Giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và  không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc đề ra. Hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng.
Quyền đơn phương chấm dứt ủy quyền Nếu giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện thì bên ủy quyền không có quyền yêu cầu bên nhận phải thực hiện hay phải bồi thường thiệt hại. Hợp đồng quy định rõ ràng về nghĩa vụ mà bên được ủy quyền phải đảm bảo. Nếu có thiệt hại hay đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên nhận ủy quyền sẽ phải thực hiện bồi thường.

IV. Hướng dẫn cách viết đơn ủy quyền đúng quy định 

Trước khi giới thiệu các mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc, MISA AMIS gửi đến bạn những hướng dẫn soạn thảo giấy ủy quyền qua 6 bước cơ bản: 

  • Người soạn thảo ghi rõ Quốc hiệu tiêu ngữ. 
  • Tên, loại giấy ủy quyền cần được in hoa, in đậm với công thức: Tên = Giấy ủy quyền + công việc muốn ủy quyền. 
  • Người soạn thảo liệt kê các căn cứ (hoặc không). Những giấy tờ đưa ra làm căn cứ xác thực phải có liên hệ đến nội dung công việc ủy quyền. 
  • Chủ thể ủy quyền điền thông tin cá nhân của mình: Họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ khẩu, địa chỉ thường trú, phương thức liên lạc… 
  • Về nội dung, người ủy quyền trình bày toàn bộ công việc muốn ủy quyền một cách minh bạch, dễ hiểu. 
  • Ghi rõ thời hạn ủy quyền có giá trị từ ngày … đến ngày … trên giấy ủy quyền. 
  • Cuối cùng, người soạn thảo ghi nơi nhận và ký tên xác nhận. 

V. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

3.1 Mẫu Giấy ủy quyền chung

mẫu giấy ủy quyền chung
Mẫu giấy ủy quyền chung dùng trong nhiều trường hợp

3.2 Mẫu Giấy ủy quyền của Công ty cho công ty và cho chi nhánh

mẫu giấy ủy quyền cho công ty chi nhánh
Mẫu đơn ủy quyền khi cần ủy quyền cho các công ty hoặc chi nhánh khác

3.3 Mẫu Giấy Ủy quyền cho cá nhân

mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân
Mẫu giấy ủy quyền tới các cá nhân

DOWNLOAD MIỄN PHÍ MẪU GIẤY ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO NĂM 2023

VI. Kết luận 

Trên đây là những thông tin, hướng dẫn cách ghi mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc chuẩn nhất mà MISA AMIS tổng hợp. Hy vọng bài viết đã đem đến các kiến thức hữu ích với bạn. 

CTA MGM 01

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]