Chuyển đổi số Hợp đồng số Mẫu hợp đồng thuê kho thông dụng và cập nhật mới nhất...

Hợp đồng thuê kho ngày càng được sử dụng nhiều do nhu cầu thuê kho bãi của các doanh nghiệp tăng cao trong những năm trở lại đây. Vậy hợp đồng thuê kho được pháp luật quy định gồm những nội dung nào? Xin mời các doanh nghiệp theo dõi thông tin trong bài viết dưới đây.

I. Khái quát về hợp đồng thuê kho

1. Hợp đồng thuê kho là gì?

Hợp đồng thuê kho là văn bản thể hiện các thỏa thuận giữa bên cho thuê kho và khách hàng thuê kho, tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Theo đó, trong mẫu công văn thuê kho sẽ thể hiện chi tiết nội dung thuê, quyền lợi cũng như trách nhiệm của các bên trong quá trình thuê kho. Hợp đồng thuê kho còn hay được gọi là hợp đồng thuê nhà kho bãi, kho gửi hàng.

hợp đồng thuê kho, xưởng là gì

>>> Xem thêm: Trình ký tài liệu trực tuyến nhanh chóng mọi lúc, mọi nơi

2. Tầm quan trọng của hợp đồng thuê kho?

  • Hợp đồng thuê kho là sự ràng buộc pháp lý về trách nhiệm giữa các bên.
  • Khi hợp đồng đã được ký kết, hai bên bắt buộc phải tuân thủ đúng theo các thỏa thuận ban đầu. Bên thuê kho bãi, kho gửi hàng phải trả tiền thuê đúng hạn và đầy đủ, còn bên cho thuê kho phải đảm bảo mọi điều kiện tốt nhất cho bên thuê.
  • Mặt sau của hợp đồng cho thuê sẽ là hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm bộ luật dân sự và luật thương mại. Quyền lợi của hai bên sẽ được đảm bảo tốt nhất trong trường hợp phía còn lại không làm đúng với hợp đồng đã ký.
  • Vì tầm quan trọng này, hợp đồng thuê kho gửi hàng cần có sự thương thảo, đàm phán kỹ lưỡng nhằm tối ưu hóa các điều khoản và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.

tầm quan trọng của hợp đồng thuê kho bãi

>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê khoán là gì? Ví dụ về thuê khoán tài sản

II. Mẫu hợp đồng thuê kho có những nội dung nào?

Tùy vào loại hình dịch vụ cũng như thỏa thuận giữa hai phía, hợp đồng thuê kho sẽ có các điều khoản phù hợp. Các điều khoản này không được trái quy định của Luật Dân sự 2015 và Luật Kinh doanh Bất động sản 2014. Các mẫu hợp đồng thuê kho hiện nay đều bắt buộc phải có những mục cụ thể sau đây:

  • Thông tin pháp nhân đầy đủ của bên cho thuê và bên thuê (Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ; trong trường hợp là doanh nghiệp, cung cấp thêm tên đăng ký doanh nghiệp, mã số thuế, người đại diện cùng chức danh,…)
  • Thời gian ký hợp đồng
  • Thời hạn thuê kho và cách thức để gia hạn
  • Giá thuê và các phí dịch vụ liên quan nếu có (như bốc xếp, vận chuyển, quản lý hàng hóa, bảo hiểm,…)
  • Hình thức thanh toán
  • Trách nhiệm và quyền lợi của bên cho thuê
  • Trách nhiệm và quyền lợi của bên thuê kho
  • Mục giải quyết khi có tranh chấp giữa hai bên, hoặc một bên vi phạm hợp đồng
  • Chữ ký và đóng dấu của cả hai bên

>> Xem Thêm: Hợp đồng điện tử là gì? Tính pháp lý, lợi ích và sự khác biệt với hợp đồng giấy

III. Mẫu hợp đồng thuê kho thông dụng nhất hiện nay

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê kho phổ biến nhất hiện nay bao gồm các nội dung, điều khoản theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp có thể tham khảo và tải về: TẠI ĐÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

HỢP ĐỒNG THUÊ KHO BÃI VÀ KHO GỬI HÀNG (1)

(Số: ……………./HĐTNXVKB)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ KHO BÃI VÀ KHO GỬI HÀNG (BÊN A) (2):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..……………………

Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ……………………………….……………

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép số: …………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………… làm đại diện. 

Là chủ sở hữu của kho gửi hàng, kho bãi cho thuê: …………………………………………………………………..

BÊN THUÊ KHO GỬI HÀNG, KHO BÃI (BÊN B):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..……………………

Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ……………………………….……………

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép số: …………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………… làm đại diện. 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG (3) VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích kho gửi hàng và kho bãi nằm trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ………………………………………………………………………..

1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………….……………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê kho gửi hàng là ……. năm được tính từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng ….. năm …..

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê kho gửi hàng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)

3.1. Giá thuê kho gửi hàng, kho bãi là: ………………………….. đ/m2/tháng (Bằng chữ:               …………………………)

3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………….. năm tiền thuê kho gửi hàng, kho bãi là: ………………VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………….…………………………………………………………….)

Sau thời hạn ……… năm, tiền thuê kho gửi hàng, kho bãi sẽ được thanh toán …… tháng một lần vào ngày ……. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.  

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu bên B nhận kho gửi hàng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng kho gửi hàng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  4. d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
  5. e) Cải tạo, nâng cấp kho gửi hàng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
  6. e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
  7. f) Yêu cầu bên B giao lại kho gửi hàng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại kho gửi hàng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
  8. g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Giao kho gửi hàng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng kho gửi hàng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;
  2. b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định kho gửi hàng, kho bãi trong thời hạn thuê;
  3. c) Bảo trì, sửa chữa kho gửi hàng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa kho gửi hàng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
  4. d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
  5. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  6. f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  7. g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

  1. Yêu cầu bên A giao kho gửi hàng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về kho gửi hàng, kho bãi;
  3. Được đổi kho gửi hàng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
  4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
  5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
  6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp kho gửi hàng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
  7. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
  8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
  9. Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. Bảo quản, sử dụng kho gửi hàng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Thanh toán đủ tiền thuê kho gửi hàng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. Sửa chữa hư hỏng của kho gửi hàng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;
  4. Trả kho gửi hàng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
  5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ kho gửi hàng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;
  6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê kho gửi hàng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Thanh toán tiền thuê kho gửi hàng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;
  2. b) Sử dụng kho gửi hàng, kho bãi không đúng mục đích thuê;
  3. c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng kho gửi hàng, kho bãi thuê;
  4. d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại kho gửi hàng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê kho gửi hàng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Không sửa chữa kho gửi hàng, kho bãi khi kho gửi hàng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
  2. b) Tăng giá thuê kho gửi hàng, kho bãi bất hợp lý;
  3. c) Quyền sử dụng kho gửi hàng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê kho gửi hàng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết kho gửi hàng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về kho gửi hàng, kho bãi cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

………………………………………………….……………………………………………………………………………..

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG (5)

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                  ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                       Chức vụ                                                          Chức vụ

                (Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu) 

Ghi chú:

(1) Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng này quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(2) Tổ chức, cá nhân cho thuê kho gửi hàng, kho bãi phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(3) Kho gửi hàng, kho bãi cho thuê phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(4) Giá thuê và phương thức thanh toán được thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(5) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

>>> Xem thêm: Sự kiện bất khả kháng là gì? Dẫn chứng từ bối cảnh dịch Covid 19

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng thuê kho. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký mẫu hợp đồng thuê kho bãi đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19 ‍

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về phần mềm AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.

 

Luật sư Nguyễn Xuân Nhất

Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.

Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.

 

Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]