Ngày 31/12/2021, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH, thay thế Thông tư số 23/2020/TT-BLĐTBXH, về việc quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2022 và các quy định áp dụng kể từ ngày 01/01/2022.
Để quý độc giả nắm bắt nhanh được các quy định mới từ Thông tư này, MISA AMIS sẽ tóm tắt lại một cách ngắn gọn, súc tích các nội dung quan trọng liên quan đến doanh nghiệp trong bài viết này.
1. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với người lao động (NLĐ) đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm | X |
Mức điều chỉnh tiền lương đã BHXH của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:
Năm | Trước
1995 |
1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Mức điều chỉnh | 5,10 | 4,33 | 4,09 | 3,96 | 3,68 | 3,53 | 3,58 | 3,59 | 3,46 | 3,35 | 3,11 | 2,87 | 2,67 | 2,47 | 2,01 |
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | |
Mức điều chỉnh | 1,88 | 1,72 | 1,45 | 1,33 | 1,25 | 1,20 | 1,19 | 1,16 | 1,12 | 1,08 | 1,05 | 1,02 | 1,00 | 1,00 |
So với Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH, Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH có mức điều chỉnh tiền lương cao hơn, cụ thể như sau:
Năm | Trước
1995 |
1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Chênh lệch mức điều chỉnh | 0,09 | 0,08 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,04 |
Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | ||
Chênh lệch mức điều chỉnh | 0,04 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0 |
1.1. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
– NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2016 trở đi, hưởng BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
– Người lao động đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
1.2. Lưu ý
Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
2. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Thu nhập tháng đã đóng BHXH đối với NLĐ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm | X | Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Mức điều chỉnh | 2,01 | 1,88 | 1,72 | 1,45 | 1,33 | 1,25 | 1,20 | 1,19 |
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | |
Mức điều chỉnh | 1,16 | 1,12 | 1,08 | 1,05 | 1,02 | 1,00 | 1,00 |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng quy định tại Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH cao hơn so với Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Chênh lệch mức điều chỉnh | 0,04 | 0,04 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | ||
Chênh lệch mức điều chỉnh | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0 |
2.1. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2.2. Lưu ý
Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện thì sẽ điều chỉnh như sau:
Tiêu chí | Luật điều chỉnh |
Thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện | Điều 1 Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH |
Tiền lương tháng đã đóng BHXH bắt buộc | Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH |
Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH
(Căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần và trợ cấp tuất một lần) |
Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. |
MISA AMIS hy vọng qua bài viết tổng hợp các điểm cần lưu ý liên quan đến quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH được Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH ban hành tại Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2021 sẽ giúp các bạn cập nhật kịp thời được các thay đổi chính để thực hiện công việc liên quan đến lương và các khoản trích theo lương của người lao động trong năm 2022 ngày càng tốt hơn.
Tác giả: Trần Hải Nam