Chi phí lãi vay là khoản mục quan trọng trong báo cáo tài chính của mỗi doanh nghiệp. Vậy chi phí lãi vay là gì? Công thức tính chi phí lãi vay như thế nào? Trong bài viết này, MISA AMIS Kế toán sẽ cùng bạn tìm hiểu những nội dung xoay quanh chi phí này!
1. Chi phí lãi vay là gì?
Chi phí lãi vay (Interest Expense) là khoản chi phí mà một đơn vị phải thanh toán cho bên cho vay, được xác định dựa trên lãi suất và số tiền vay chưa thanh toán.
Chi phí lãi vay bao gồm
- Lãi tiền vay ngắn hạn
- Lãi tiền vay dài hạn
- Lãi tiền vay trên các khoản thấu chi (hạn mức tín dụng)
- Lãi suất trái phiếu, nợ chuyển đổi (kể cả chi phí phát hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổi)
- Lãi suất từ các khoản vay khác.
Theo chuẩn mực kế toán số 16, chi phí lãi vay (CPLV) là một phần của chi phí đi vay, bao gồm các khoản chiết khấu hoặc phụ trội liên quan đến phát hành trái phiếu và chi phí phụ phát sinh trong quá trình vay vốn; Chi phí tài chính của tài sản cho thuê tài chính.
Chi phí lãi vay trên báo cáo tài chính
- Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, CPLV thể hiện số lãi phát sinh trong kỳ, không phải là số tiền lãi phải trả ngay trong kỳ đó.
- Theo Khoản 3, Điều 113 Thông tư 200, khoản chi phí lãi vay phải trả sẽ được tính vào chi phí tài chính của kỳ báo cáo và được xác định dựa trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
- Chi phí lãi vay cũng được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
- Theo chuẩn mực kế toán số 06, doanh nghiệp cần trình bày các thông tin liên quan đến chi phí lãi vay trong báo cáo tài chính, bao gồm chính sách kế toán áp dụng cho chi phí đi vay, tổng số chi phí vay được vốn hóa trong kỳ, và tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí vay vốn hóa.
2. Một số đặc điểm của chi phí lãi vay
- Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16, Chi phí lãi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh ngay khi phát sinh, trừ trường hợp chi phí này được vốn hóa.
- Các khoản chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang, được tính vào giá trị của tài sản đó nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định, bao gồm việc doanh nghiệp có thể chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và có thể xác định chi phí đi vay một cách đáng tin cậy.
- Chi phí lãi vay của các doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào mức lãi suất chung. Khi lạm phát tăng cao, lãi suất vay tăng theo, CPLV cao hơn. Ngược lại, khi lạm phát suy giảm, CPLV cũng có xu hướng giảm.
- Chi phí lãi vay có tác động trực tiếp đến lợi nhuận đối với những doanh nghiệp có khối lượng nợ lớn. Doanh nghiệp nợ nhiều có thể gặp rủi ro không đủ khả năng trả nợ nếu Trong thời kỳ thị trường khó khăn. Vì vậy, tỷ lệ thanh toán nợ thường được nhà đầu tư theo dõi nhằm đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.
3. Cách tính chi phí lãi vay
3.1. Cách tính chi phí lãi vay ngân hàng
Cách tính lãi suất vay ngân hàng gần như được mặc định với hầu hết các khách hàng khi chọn dịch vụ vay tại các ngân hàng.
Công thức tính lãi vay phổ biến nhất các ngân hàng áp dụng chính là tính theo dư nợ giảm dần, cụ thể công thức như sau:
Lãi phải trả (Tháng) | = | Dư nợ vay hiện tại | x | Lãi suất vay | x | Số ngày thực tế duy trì dư nợ |
365 |
3.2. Tính chi phí lãi vay cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác
Với mỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác nhau thì có thể cách tính lãi vay không giống nhau. Tuy nhiên về cơ bản lãi vay sẽ được tính dựa trên Dư nợ, lãi suất vay (tháng/ năm) và thời gian thực tế duy trì số nợ.
Công thức tính chung như sau:
Lãi phải trả | = | Lãi trả theo tháng | + | Lãi trả lẻ ngày |
Trong đó:
Lãi phải trả theo tháng | = | Dư nợ vay hiện tại | x | Lãi suất vay (năm) | x | Số ngày thực tế duy trì dư nợ |
365 |
Lãi phải lẻ ngày | = | Dư nợ vay hiện tại | x | Lãi suất vay (năm) | x | Số ngày thực tế duy trì dư nợ hiện tại lẻ tháng |
365 |
Phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán tự động tính lãi vay và theo dõi tình hình giải ngân, trả gốc, trả lãi của từng khế ước, hợp đồng vay. Lập kế hoạch trả nợ vay và tự động nhắc nhở khi đến hạn thanh toán.
4. Những quy định về chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết và khi quyết toán thuế TNDN
4.1 Quy định về chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết
Căn cứ theo Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3, Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017, tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:
- Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không được vượt quá 30% của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ. Phần chi phí lãi vay vượt mức này sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
- Phần chi phí lãi vay vượt quá mức quy định sẽ được phép chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo để trừ dần, với thời gian chuyển không quá 5 năm kể từ năm phát sinh khoản chi phí lãi vay không được trừ.
Quy định không áp dụng đối với các khoản vay của Nhà nước, các khoản vay ưu đãi hoặc các khoản vay ODA (hỗ trợ phát triển chính thức), hoặc các khoản vay phục vụ cho các chương trình mục tiêu quốc gia.
Doanh nghiệp thực hiện kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ thuế theo Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2020/NĐ-CP
4.2 Quy định về chi phí lãi vay khi quyết toán thuế TNDN
Chi phí lãi vay khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính được quy định như sau:
- Phần chi phí trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế, nếu vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
- Đối với các doanh nghiệp mà trong quá trình hoạt động chưa góp đủ vốn điều lệ theo tiến độ cam kết, chi phí lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ thiếu không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Trong trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, nhưng sử dụng khoản vay để đầu tư vào dự án khác thì phần chi phí lãi vay được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Nếu doanh nghiệp có phát sinh thêm khoản lãi vay cho phần vốn điều lệ thiếu, các chi phí lãi vay này cũng sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Xem thêm: Quyết toán thuế là gì? Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN và TNDN
5. Xác định chi phí lãi vay hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngoại trừ các khoản chi lãi vay dưới đây thì các khoản chi khác đều được tính chi phí hợp lý của doanh nghiệp nếu có đầy đủ hồ sơ, hóa đơn, chứng từ hợp lệ:
5.1. Lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu
- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, khoản chi trả lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ (hoặc vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân) chưa được góp đầy đủ theo tiến độ trong điều lệ của doanh nghiệp, kể cả khi doanh nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, sẽ KHÔNG được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Xem thêm các khoản chi phí không được trừ khi quyết toán thuế TNDN: 37 khoản chi phí không được trừ khi quyết toán thuế TNDN
Trong trường hợp doanh nghiệp đã hoàn tất việc góp đủ vốn điều lệ, nếu có phát sinh khoản chi trả lãi vay dùng để đầu tư vào doanh nghiệp khác, chi phí này sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Chi phí trả lãi vay liên quan đến phần vốn điều lệ chưa góp đủ theo tiến độ được xác định như sau:
- Nếu số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng phần vốn điều lệ chưa góp, toàn bộ lãi vay sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
- Nếu số tiền vay lớn hơn phần vốn điều lệ chưa góp, phần lãi vay tương ứng với số vốn điều lệ còn thiếu sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN.
- Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì:
Khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ | = | Vốn điều lệ còn thiếu | = | Tổng số lãi vay |
Tổng số tiền vay |
- Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì:
Khoản chi trả lãi vay không được trừ = Số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) Lãi suất của khoản vay nhân (x) Thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
5.2. Lãi vay vượt mức 150% lãi suất cơ bản
Căn cứ luật: mục 2.17, khoản 2 điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC
“Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay” thì không được xem là chi phí được trừ hợp lý khi tính thuế TNDN.
Ví dụ: Lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước Công bố là 8%/năm. Công ty A vay tiền của cá nhân Ông Nguyễn Văn B với lãi suất là 15%/năm.
Như vậy khi tính chi phí được trừ của tiền lãi vay thì chỉ phần lãi vay tương ứng lãi suất 8%*1,5=12%/năm là được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN.
Phần chi lãi vay tương ứng 3%/năm vượt mức sẽ bị loại khỏi chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN.
Xem thêm: Tổng hợp các khoản chi phí bị khống chế
5.3. Vốn hóa chi phí lãi vay
Trong giai đoạn đầu tư, nếu doanh nghiệp có phát sinh khoản chi trả lãi vay, khoản này sẽ được tính vào giá trị đầu tư của tài sản hoặc công trình, thay vì tính vào chi phí trong kỳ. Như vậy, chi phí lãi vay trong quá trình đầu tư sẽ được vốn hóa vào giá trị của tài sản hoặc công trình, chứ không được đưa vào chi phí hoạt động trong kỳ. Đây là một nội dung khó trong kế toán, liên quan đến việc xác định chi phí tài chính.
5.4. Chi phí lãi vay với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
Ngoài các khoản lãi vay thông thường, đối với các doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với bên liên kết, cần lưu ý đến các quy định tại khoản 3, Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế đối với giao dịch liên kết thì:
- Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) được trừ khi tính thu nhập chịu thuế không vượt quá 30% lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, cộng với chi phí khấu hao và chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ.
- Phần chi phí lãi vay không được trừ trong kỳ có thể chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo, với điều kiện tổng chi phí lãi vay phát sinh của kỳ tiếp theo không vượt mức giới hạn. Thời gian chuyển khoản chi phí này không được vượt quá 5 năm liên tục kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.
5. Hạch toán chi phí lãi vay
5.1 Hạch toán lãi vay khi vốn hóa/không được vốn hóa
- Nếu chi phí đi vay khi đã được vốn hóa được tính vào giá trị đầu tư hoặc giá trị sản phẩm dở dang. Khi đó, kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 627, 211,…
Có TK 111, 112, 242…
- Đối với những khoản vay không được vốn hóa, doanh nghiệp hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ.
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 242…
5.2 Hạch toán lãi vay được trừ và không được trừ vào chi phí trong kỳ
Dù là chi phí được trừ hay không được trừ thì đều hạch toán như sau:
- Nếu trả lãi vay theo định kỳ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
- Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112
- Khi phân bổ lãi vay tương ứng vào chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 242
- Hạch toán chi phí lãi vay trả sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 335
- Trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng vay ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
5.3. Hạch toán lãi thuê tài sản tài chính phải trả
- Nếu nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
- Nếu nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả:
Nợ TK 635
Có TK 315
Xem thêm: Cách hạch toán thuê tài chính đầy đủ nhất
5.4. Hạch toán lãi trả chậm của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp
- Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112
- Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí
Nợ TK 635
Có TK 242
5.5. Hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111 – Tiền mặt), TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Bút toán cuối kỳ kết chuyển, hạch toán:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
Chi phí lãi vay là một trong số ít các loại chi phí mà kế toán doanh nghiệp phải quan tâm. Vậy với khối lượng công việc lớn, phải theo dõi và ghi nhận nhiều loại chi phí khác nhau, chưa kể các khoản chi phí có khi còn lớn và phức tạp thì kế toán làm thế nào để đảm bảo được tính chính xác? Đó là lý do vì sao phần lớn các doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp hiện nay đều sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ như phần mềm kế toán online MISA AMIS.
Điểm đặc biệt của phần mềm AMIS kế toán là có khả năng tự động nhập liệu, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Bên cạnh đó, phần mềm còn có tính năng cảnh báo thông minh, giúp phát hiện các sai sót trong quá trình thực hiện. Ngoài ra, phần mềm còn nhiều điểm ưu việt như:
- Xem báo cáo điều hành mọi lúc mọi nơi: Giám đốc, kế toán trưởng có thể theo dõi tình hình tài chính ngay trên di động, kịp thời ra quyết định điều hành doanh nghiệp.
- Kết nối thông minh:
- Kết nối ngân hàng điện tử: Kết nối với ngân hàng để chuyển tiền, đối chiếu sổ phụ, nắm bắt số dư theo thời gian thực giúp tiết kiệm thời gian, công sức.
- Kết nối với Cơ quan Thuế: Cho phép kế toán dễ dàng kê khai đầy đủ các loại thuế theo quy định và nộp thuế điện tử ngay trên phần mềm.
- Kết nối với hơn 100 đối tác: Kết nối với các hệ thống hóa đơn điện tử, chữ ký số, bán hàng, nhân sự, email, sms,… giảm thiểu nhập liệu chồng chéo, sai lệch dữ liệu.
- Đầy đủ báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
- Tự động hóa việc lập báo cáo: Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
- Hỗ trợ kiểm soát chứng từ hợp lệ: Gợi ý thông tin KH/ NCC dựa trên MST giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu. Cảnh báo NCC ngưng hoạt động tránh rủi ro về hoá đơn.
- ….
Nhanh tay đăng ký trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS