Nghiệp vụ Thuế – Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế,...

Tiếp tục chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp vượt qua khó khăn sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, ngày 14/04/2023 Chính phủ ban hành Nghị định 12/2023/NĐ-CP gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất năm 2023.

Tải về Nghị định tại đây.

Nhằm giúp các bạn và quý doanh nghiệp nắm bắt và nhanh chóng đăng ký được hỗ trợ từ chính sách MISA AMIS tổng hợp, chia sẻ đến các bạn nội dung chi tiết đối tượng được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất, thời gian gia hạn nộp thuế, các điều kiện và chi tiết các bước thực hiện thủ tục, hồ sơ.

1. Nội dung Nghị định 12/2023/NĐ-CP

1.1. Đối tượng được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất

Hình 1: Đối tượng được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất

Đối tượng 1: là Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh trong ngành nghề được gia hạn.

Những điều kiện để được gia hạn:

Hình 2: Những điều kiện để được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất
  • Thứ 1: là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh.
  • Thứ 2: Phải hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực được gia hạn cụ thể:

Trường hợp 1: Hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

c) Xây dựng;

d) Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

đ) Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

e) Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

g) Thoát nước và xử lý nước thải.

Trường hợp 2: Hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

b) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

c) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;

d) Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;

đ) Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

*Chú ý đối tượng 1: Danh mục ngành kinh tế được gia hạn điều này được xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Phân ngành kinh tế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg gồm 5 cấp và việc xác định ngành kinh tế được áp dụng theo nguyên tắc: 

Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thuộc ngành cấp 1 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 1; 

Trường hợp thuộc ngành cấp 2 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 2;

Trường hợp thuộc ngành cấp 3 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 3; 

Trường hợp thuộc ngành cấp 4 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 5 của ngành cấp 4.

Có thể bạn quan tâm: So sánh hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc

Đối tượng 2: là Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

*Chú ý cho đối tượng 1 và 2: Ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đối tượng 1 và 2 phải có phát sinh doanh thu trong năm 2022 hoặc 2023.

Đối tượng 3: là Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(Căn cứ theo Điều 3, Nghị định 12/2023/NĐ-CP).

1.2 Thời hạn gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng

  • Loại thuế và kỳ thuế GTGT được gia hạn: Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh, trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu) của kỳ tính thuế sau:

+ Tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 (nếu kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng)

+ Quý I, quý II năm 2023 (nếu kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý)

  • Thời gian gia hạn:
STT Kỳ nộp thuế được gia hạn về thời hạn nộp thuế Số tháng được gia hạn chậm nộp tiền thuế
1 số thuế giá trị gia tăng từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2023 và quý I năm 2023 06 tháng
2 số thuế giá trị gia tăng của tháng 6 năm 2023 và quý II năm 2023 05 tháng
3 số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2023 04 tháng
4 số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2023 03 tháng

*Chú ý: 

+ Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

+ Nội dung được gia hạn là gia hạn thời hạn nộp tiền thuế phát sinh trong kỳ kê khai chứ không phải thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

  • Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng được gia hạn cụ thể như sau:
STT Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế Chậm nhất là ngày
1 tháng 3 năm 2023 20 tháng 10 năm 2023
2 tháng 4 năm 2023 20 tháng 11 năm 2023
3 tháng 5 năm 2023 20 tháng 12 năm 2023
4 tháng 6 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023
5 tháng 7 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023
6 tháng 8 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023
7 quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm 2023
8 quý II năm 2023 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2023

*Lưu ý: 

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức được gia hạn theo Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì => các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng => được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng. 

Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này => không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc => không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng.

1.3 Thời hạn gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Loại thuế và kỳ thuế TNDN được gia hạn: Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý I, quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
  • Thời gian gia hạn: Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

*Lưu ý: 

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức ?có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý mới nhất

1.4 Thời hạn gia hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

  • Loại thuế được gia hạn: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với số tiền thuế phải nộp phát sinh năm 2023 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực đáp ứng điều kiện của Nghị định. 
  • Thời hạn gia hạn: chậm nhất là ngày 30 tháng 12 năm 2023 hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp khoản thuế được gia hạn theo Nghị định này.

1.5 Thời hạn gia hạn nộp tiền thuê đất

1.5.1 Điều kiện gia hạn nộp tiền thuê đất

Điều kiện 1: là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được gia hạn như đã nêu ở mục 1 (1. Đối tượng được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất).

Điều kiện 2: là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.

1.5.2 Thời hạn gia hạn nộp tiền thuê đất

  • Thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2023 đến ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  • Mức gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất là 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2023.

*Lưu ý: Quy định gia hạn này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định được gia hạn theo Nghị định này.

1.6 Hồ sơ, thủ tục gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất

  • Hồ sơ gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (tải về mẫu giấy đề nghị gia hạn tại đây).
  • Thủ tục gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất:
Hình 3: Thủ tục các bước gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất
    • Người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (sau đây gọi là Giấy đề nghị gia hạn) lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính).
    • Hồ sơ gửi tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
    • Thời hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2023.

*Lưu ý:  

  • Cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn chỉ cần không quá hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất bên trên.
  • Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.
  • Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30 tháng 9 năm 2023 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này. 
  • Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.
  • Nếu người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn sau khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì không được gia hạn số phải nộp do khai bổ sung.

Đọc thêm: Hướng dẫn tính thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh

1.7 Một số lưu ý trong việc gia hạn thuế và tiền thuê đất 2023 để tránh sai sót hoặc vi phạm

Hình 4: Một số lưu ý trong việc gia hạn thuế và tiền thuê đất 2023 để tránh sai sót hoặc vi phạm
  • Thứ 1: Người nộp thuế thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc nhiều ngành kinh tế khác nhau

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại Nghị định này thì doanh nghiệp, tổ chức được gia hạn toàn bộ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được gia hạn toàn bộ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo hướng dẫn tại Nghị định này.

  • Thứ 2: Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn

Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo Nghị định này.

  • Thứ 3: Cơ quan thuế không phải thông báo về việc chấp nhận gia hạn

Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất. 

Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước. 

Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

  • Thứ 4: Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp

Trường hợp cơ quan thuế đã tính tiền chậm nộp (nếu có) đối với các hồ sơ thuế thuộc trường hợp được gia hạn theo quy định tại Nghị định này thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh, không tính tiền chậm nộp.

Chủ đầu tư các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các khoản thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốn ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng khi làm thủ tục thanh toán với Kho bạc Nhà nước phải gửi kèm thông báo cơ quan thuế đã tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn hoặc Giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của nhà thầu thực hiện công trình. Kho bạc Nhà nước căn cứ trên hồ sơ do chủ đầu tư gửi để chưa thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong thời gian gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn, nhà thầu phải nộp đủ số thuế được gia hạn theo quy định.

  • Thứ 5: Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành (ngày 14/04/2023)

Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. Sau thời gian gia hạn theo Nghị định này, thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Giới thiệu phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp quản trị tài chính kế toán thông minh, an toàn, chính xác

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết: “Gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2023 mới nhất theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP” theo quy định mới nhất năm 2023. MISA AMIS hy vọng các bạn và quý doanh nghiệp sẽ có thể nhanh chóng thuận lợi để nhận được ưu đãi gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất trong năm 2023 để kịp thời ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp của mình. Ngoài ra, thấu hiểu được sự vất vả của kế toán trong nghiệp vụ thuế nói riêng và thực hiện công việc kế toán nói chung, MISA phát triển phần mềm kế toán Online MISA AMIS với phân hệ thuế đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về nghiệp vụ thuế nói riêng, cụ thể là các tính năng vượt trội như:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất.
  • Tự động tổng hợp số liệu lên tờ khai, các phụ lục kèm theo và báo cáo thuế theo mẫu biểu mới nhất và theo phương pháp tính thuế mà doanh nghiệp đang sử dụng
  • Nộp tờ khai, nộp thuế điện tử trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
  • Kiểm tra tình trạng hoạt động của khách hàng, nhà cung cấp
  • Các tiện ích khác: tự động khấu trừ thuế, tự động hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai….

Đồng thời, phần mềm kế toán online MISA AMIS cũng mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán doanh nghiệp:

  • Hệ sinh thái kết nối: ngân hàng điện tử; Cơ quan Thuế; hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự: giúp doanh nghiệp dễ dàng trong các nghĩa vụ thuế, hoạt động trơn tru, vận hành nhanh chóng
  • Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
  • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
  • Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet: giúp kế toán viên nói riêng và ban lãnh đạo doanh nghiệp nói chung có thể kịp thời đưa ra quyết định về vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
  • ….

Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm 15 ngày miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS:

Tổng hợp: Người yêu kế toán

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]