Kiến thức Nghiệp vụ Thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý mới...

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý mới nhất

Hàng tháng, quý, doanh nghiệp phải tính và và tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp  căn cứ vào kết quả kinh doanh theo kỳ vào ngân sách nhà nước. Khoản thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp này còn được gọi là thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. Hãy cùng tìm hiểu cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong bài viết sau đây.

MISA AMIS
Kiều Phương Thanh là một chuyên gia với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính kế toán, tác giả của rất nhiều bài viết được đón nhận và chia sẻ trên các diễn đàn kế toán và tài chính Việt Nam.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

1. Các quy định về thuế TNDN tạm tính

Hàng quý, doanh nghiệp phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 55 Luật quản lý Thuế số 38/2019/QH14 và Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.  
  • Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. 
  • Nếu doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

>>> Tìm hiểu ngay: Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

Về cơ bản, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp theo năm đều được tính căn cứ vào công thức như sau:

Thuế TNDN phải nộp  

= (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) x

Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế  

= Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế   = Doanh thu Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Ví dụ: Tại công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 có các số liệu như sau:

  • Năm 2020: Lỗ 100 triệu
  • Năm 2021: 
    • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 600 triệu
    • Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10 triệu
    • Giá vốn hàng bán (TK 632): 230 triệu
    • Chi phí bán hàng (TK 641): 60 triệu
    • Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 70 triệu
    • Chi phí tài chính (TK 635): 5 triệu
    • Thu nhập khác (TK 711): 10 triệu
    • Chi phí khác (TK 811): 8 triệu

Yêu cầu: xác định số thuế TNDN tạm tính theo quý

  • Thu nhập chịu thuế của công ty A

Thu nhập chịu thuế  

= 600  (230 + 60 + 70 + 5 + 8) + 20
=

247 (triệu đồng)

  • Thu nhập tính thuế của công ty A

Thu nhập tính thuế  

= 247 0 100
=

147 (triệu đồng)

  • Thuế TNDN tạm tính:

Thuế TNDN phải nộp  

= 147 x 20%
=

29.4 (triệu đồng)

>>> Có thể bạn quan tâm: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là gì?

3. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

Hàng quý, kế toán doanh nghiệp sau khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quy định sẽ phản ánh số thuế bằng các bút toán như sau:

  • Ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 – Thuế TNDN.

  • Khi thực nộp, ghi nhận thực nộp:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.

Có TK: 111, 112,…

  • Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

Trường hợp 1: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Có TK 3334 – Thuế TNDN.

  • Khi đi nộp thêm tiền thuế TNDN còn thiếu vào ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.

Có TK 111,112,…

Trường hợp 2: Số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

  • Cuối kỳ kế toán, kế toán doanh nghiệp kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

Trường hợp TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Trường hợp TK 8211 có số dư bên Nợ nhỏ hơn số dư bên Có:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

>>> Đọc thêm: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì? Cách xác định và hạch toán

Nhiệm vụ của kế toán thuế tại các doanh nghiệp là hoàn thiện nghiệp vụ về thuế và đảm bảo doanh nghiệp nộp đầy đủ và đúng thời hạn số thuế phải nộp vào Ngân sách nhà nước. Để làm được điều này, kế toán viên cần có sự tỉ mỉ và cẩn thận đồng thời có sự am hiểu sâu sắc về các nghiệp vụ thuế.

Hiểu rõ được điều này, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã cập nhật phân hệ thuế, tích hợp thêm những tính năng mới, cần thiết trong thời kỳ công việc kế toán đang dần đi theo xu hướng chuyển đổi số để đảm bảo nghiệp vụ về thuế đủ và đúng, công tác kế toán thuế đạt hiệu quả cao:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động tổng hợp số liệu 
  • Hỗ trợ kế toán viên nộp tờ khai, nộp thuế điện tử cho cơ quan thuế
  • Các tiện ích khác: kiểm tra tình trạng hoạt động của nhà cung cấp, khách hàng, tự động khấu trừ thuế, hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai

Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS:

>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA AMIS

 1,770 

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]