Hợp đồng điện tử giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, thực hiện nhanh chóng thuận tiện. Vậy hợp đồng điện tử là gì? Quy định về giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử như thế nào? Xem ngay bài viết sau để biết chi tiết.
1. Tổng quan về hợp đồng điện tử
Khái niệm hợp đồng điện tử là gì?
Căn cứ theo điều 3 Luật giao dịch điện tử 2023 có thể hiểu:
Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Cụ thể các thông tin được tạo ra (Thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng giữa các bên tham gia), được gửi, được nhận, được lưu trữ bằng phương tiện điện tử như:
- Phần cứng, phần mềm, hệ thống thông tin hoặc phương tiện khác hoạt động dựa trên công nghệ thông tin.
- Công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ.
- Công nghệ khác tương tự.
Xem thêm:
- 7 Lợi ích của hợp đồng điện tử đối với các doanh nghiệp
- Giải pháp hợp đồng điện tử tốt nhất cho doanh nghiệp Vừa và Lớn
Đặc điểm của hợp đồng điện tử
Một số đặc điểm nổi bật của hợp đồng điện tử:
- Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
- Thể hiện bằng thông điệp dữ liệu điện tử: Điểm mới so với hợp đồng giấy truyền thống là thông tin được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu.
- Có ít nhất 3 chủ thể tham gia: Ngoài hai chủ thể là bên bán, bên mua thì còn có chủ thể thứ ba đứng giữa hai chủ thể kia. Các cơ quan chứng thực chữ ký điện tử hoặc nhà cung cấp mạng có thể là chủ thể thứ 3 và không tham gia vào quá trình ký hợp đồng mà chỉ đảm bảo tính hiệu quả, giá trị pháp lý của hợp đồng.
- Thực hiện mọi lúc mọi nơi: Vì thông tin trên hợp đồng online được thiết lập dưới dạng dữ liệu điện tử nên hai chủ thể không cần gặp nhau nhưng có thể trình ký trực tuyến rất nhanh chóng tại bất kỳ đâu, bất cứ khi nào.
- Tính vô hình, phi vật chất: Môi trường điện tử là môi trường “ảo”, do đó các hợp đồng điện tử mang tính vô hình vì hợp đồng điện tử không thể sờ cầm nắm được mà nó chỉ tồn tại và được lưu trữ, được chứng minh bởi các dữ liệu điện tử.
ĐĂNG KÝ TÌM HIỂU HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ ECONTRACT NGAY |
Hợp đồng điện tử khác gì hợp đồng giấy?
Hình thức ký hợp đồng online và hợp đồng giấy truyền thống có một số điểm khác biệt dù chịu sự điều chỉnh của bộ luật Dân sự 2015.
Tiêu chí | Hợp đồng điện tử Econtract | Hợp đồng giấy truyền thống |
Căn cứ pháp lý |
|
|
Phương thức giao dịch |
|
|
Nội dung | Giống với hợp đồng truyền thống nhưng có thêm một số nội dung khác gồm:
|
|
Phạm vi áp dụng | Theo quy định của Luật giao dịch điện tử 2005 chỉ áp dụng trong một số lĩnh vực cụ thể, không áp dụng với
|
Áp dụng cho mọi lĩnh vực về kinh tế, xã hội |
Chi tiết: 10 điểm khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống
2. Quy định pháp luật về hợp đồng điện tử
Về giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử
Căn cứ theo điều 8, khoản 1 điều 34 và điều 38 Luật giao dịch điện tử 2023 thì hợp đồng điện tử có giá trị như hợp đồng giấy truyền thống thông thường. Và để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng điện tử online khi ký kết cần đảm bảo những điều kiện sau đây:
Đầy đủ chữ ký số của các bên liên quan
Cũng giống hợp đồng giấy hợp đồng điện tử cũng phải có đầy đủ chữ ký số của các bên tham gia hợp đồng như một sự xác nhận về việc chấp thuận các điều khoản, trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của các bên.
Đảm bảo tính toàn vẹn không bị chỉnh sửa kể từ khi ký kết
Sau khi các bên hoàn tất ký số, hợp đồng điện tử được coi là hợp lệ phải đảm bảo được tính toàn vẹn. Cụ thể:
- Nội dung phải được giữ trọn vẹn và không có thông tin thay đổi, ngoại trừ trường hợp thay đổi những hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ dữ liệu của hợp đồng.
- Nội dung có thể mở được, đọc hoặc xem được bằng các phương pháp mã hóa hợp pháp mà hai bên tham gia hợp đồng thỏa thuận.
Tất cả các thay đổi sau khi ký số đều được ghi nhận và lữu trữ trên hệ thống phần mềm. Ngoài ra hợp đồng điện tử cũng được thiết kế với độ bảo mật cao từ trong ra ngoài và các biện pháp phòng tránh tấn công mạng gây rò rỉ thông tin.
Người ký số là đại diện pháp luật hoặc được ủy quyền
2 yếu tố để xác thực hợp đồng điện tử được ký đúng pháp nhân là:
- Chữ ký số của người ký hợp đồng: Là người đại diện pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp tham gia giao kết hợp đồng.
- Chữ ký số của tổ chức, doanh nghiệp: Tương ứng với con dấu của tổ chức/doanh nghiệp xác nhận nội dung hợp đồng đúng với ý chí của tổ chức/doanh nghiệp.
Để đảm bảo tính pháp lý cao nhất thì hợp đồng điện tử nên có đầy đủ 2 loại chữ ký số này. Tuy nhiên, các bên cũng có thể thỏa thuận chỉ sử dụng chữ ký số của doanh nghiệp/tổ chức.
Sử dụng chứng thứ số của đơn vị được bộ TT&TT cấp phép và còn hạn sử dụng
Căn cứ theo quy định Bộ Luật Dân sự năm 2015, Luật Giao dịch điện tử năm 2005, cùng với các nghị định số 130/2018/NĐ-CP về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và nghị định số 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử thì:
Chứng thư số trên hợp đồng điện tử phải được cấp bởi tổ chức được bộ TT&TT cấp phép và phải đảm bảo còn hiệu lực tại thời điểm hợp đồng được ký kết.
Về nguyên tắc giao kết hợp đồng điện tử
Căn cứ theo điều 36 của Luật giao dịch điện tử 2023 thì giao kết hợp đồng điện tử cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.
- Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.
- Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Về thời điểm, địa điểm nhận, gửi hợp đồng điện tử
Thời điểm và địa điểm nhận gửi hợp đồng điện tử được quy định rõ tại Luật giao dịch điện tử 2023 là thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu. Cụ thể:
Về thời điểm, địa điểm gửi hợp đồng điện tử
Trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thỏa thuận khác thì thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu được quy định tại điều 15, Luật giao dịch điện tử 2023 như sau:
1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu đó rời khỏi hệ thống thông tin dưới sự kiểm soát của người khởi tạo hoặc người đại diện của người khởi tạo. Trường hợp hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo hoặc người đại diện của người khởi tạo, thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin;
2. Ở bất kỳ địa điểm nào thông điệp dữ liệu được gửi thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu vẫn được coi là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở chính hoặc trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.
Về thời điểm, địa điểm nhận hợp đồng điện tử
Trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thỏa thuận khác thì thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu được quy định tại điều 17, Luật giao dịch điện tử 2023 như sau:
1. Trường hợp người nhận đã chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin được chỉ định và có thể truy cập được; nếu người nhận không chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận và có thể truy cập được;
2. Ở bất kỳ địa điểm nào thông điệp dữ liệu được nhận thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu vẫn được coi là trụ sở của người nhận nếu người nhận là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của người nhận nếu người nhận là cá nhân. Trường hợp người nhận có nhiều trụ sở thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở chính hoặc trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.
Về lưu trữ và bảo mật hợp đồng điện tử
Căn cứ theo điều 13 Luật giao dịch điện tử 2023 có quy định hợp đồng điện tử cần được lưu trữ trong thời hạn 10 năm đảm bảo:
- Có thể truy cập và sử dụng được để kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết
- Lưu trong chính khuôn dạng được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác thông tin đó.
- Lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, người gửi, người nhận, thời gian gửi, nhận thông điệp dữ liệu
3. Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng hợp đồng điện tử?
Đại dịch Covid 19 đã buộc doanh nghiệp cần phải thay đổi phương thức làm việc từ offline sang online và hiện giờ là kết hợp giữa hai hình thức này. Vì thế mà giao kết bằng hợp đồng điện tử và ký số từ xa là biện pháp phù hợp với tình hình thực tế và giúp doanh nghiệp bắt kịp với xu hướng mang lại nhiều lợi ích thiết thực.
Giao kết thông minh thuận tiện
Được ký kết trên môi trường số, nên khách hàng có thể chủ động ký ở bất cứ đâu, mọi lúc, trên các thiết bị thông minh như máy tính, điện thoại,…chỉ cần kết nối internet mà không phải gặp mặt trực tiếp.
Đảm bảo tính thông suốt ngay cả khi người ký không có mặt tại công ty, không bị gián đoạn hoạt động kinh doanh, vận hành.
Tiết kiệm thời gian, chi phí
Sử dụng hợp đồng điện tử Econtract giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện giao kết mọi lúc mọi nơi. Mọi thao tác ký kết như tạo lập, duyệt, ký, gửi, nhận hợp đồng đều được thực hiện online. Khách hàng sẽ không cần in ấn, quản lý hay lưu trữ một lượng hợp đồng khổng lồ, đồng thời có thể giảm thiểu rất nhiều thời gian khi không cần chuyển phát hợp đồng hay gặp trực tiếp để ký kết.
Quy trình rõ ràng, hạn chế sai sót
Các khâu trong quá trình từ tạo lập, ký kết hay lưu trữ đều được thực hiện nhanh chóng, chuyên nghiệp. Các bên có thể kiểm tra thông tin, nội dung hợp đồng trước khi tiến hành ký kết để hạn chế tôi đa sai sót.
Dễ dàng lưu trữ, tra cứu, tìm kiếm
Doanh nghiệp không cần phải mò mẫm tìm kiếm trong cả “núi” hợp đồng lưu trữ. Thay vào đó, bạn chỉ cần tìm kiếm trên kho dữ liệu online là biết được hợp đồng đã ký, hợp đồng chờ ký hay hợp đồng trả lại vô cùng chính xác, nhanh chóng.
An toàn, bảo mật
Dữ liệu là vấn đề hàng đầu được quan tâm khi thực hiện giao dịch điện tử. Quy trình giao kết hợp đồng điện tử với MISA AMIS WeSign đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý thông tin an ninh. Mọi thông tin đều được bảo mật tối đa trong suốt quá trình giao dịch.
Đảm bảo khi có tranh chấp
Những phần mềm uy tín đều có tính năng lưu lại lịch sử ký (người ký, tên công ty, IP máy tính, thời gian ký …) khi tiến hành việc ký kết. Vì vậy, nếu có xảy ra tranh chấp, các bên đều có thể chứng minh được.
> Xem thêm:
4. Chi phí sử dụng hợp đồng điện tử bao nhiêu tiền?
Chi phí sử dụng hợp đồng điện tử sẽ dao động từ 3.000.000đ – 55.000.000đ phụ thuộc vào số lượng hợp đồng doanh nghiệp cần thực hiện ký. Dưới đây là bảng giá chi tiết bạn có thể tham khảo.
5. Lưu ý quan trọng trước khi áp dụng giải pháp hợp đồng điện tử
Trước khi quyết định áp dụng hợp đồng điện tử vào doanh nghiệp bạn cần lưu ý một số điều sau
- Các trường hợp không được áp dụng hợp đồng điện tử là các giao dịch liên quan đến:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các bất động sản khác.
- Các văn bản về thừa kế, giấy đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn, giấy khai sinh, giấy khai tử, hối phiếu.
- Các giấy tờ có yêu cầu bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Chủ thể thực hiện giao dịch hợp đồng điện tử phải đảm bảo được các điều kiện theo quy định của bộ luật Dân sự như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Năng lực hành vi dân sự phải phù hợp với hợp đồng được xác lập
- Giao kết hoàn toàn dựa trên tinh thần tự nguyện
- Lựa chọn được đơn vị cung cấp dịch vụ hợp đồng điện tử uy tín đảm bảo tính bảo mật của hợp đồng, thông tin của các bên giao kết.
6. Giải đáp một số thắc mắc liên quan đến hợp đồng điện tử
Câu 1: Đối tác không sử dụng hợp đồng điện tử thì ký bằng cách nào?
Với giải pháp hợp đồng điện tử MISA AMIS WESIGN các đối tác, khách hàng, nhân viên không cần đăng ký hay mua phần mềm mà vẫn có thể ký hợp đồng điện tử thông qua email, tin nhắn trên điện thoại, desktop hoặc thiết bị kết nối internet bất kỳ để ký kết bằng chữ ký số hoặc chữ ký điện tử
Câu 2: Tranh chấp về hợp đồng điện tử giải quyết như thế nào?
Khi xảy ra các tranh chấp về hợp đồng điện tử doanh nghiệp có thể giải quyết theo 4 cách sau:
- Cách 1: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua thương lượng
- Cách 2: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua hòa giải viên
- Cách 3: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua Trọng tài
- Cách 4: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua Tòa án
Để biết thêm chi tiết ưu nhược điểm của từng cách bạn có thể đọc bài viết cách giải quyết tranh chấp về hợp đồng điện tử để biết chi tiết
Câu 3: Cách chứng minh tính pháp lý của hợp đồng điện tử với bên thứ 3?
Căn cứ theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP thì để chứng mính giá trị pháp lý với bên thứ 3 như Ngân hàng, cơ quan quản lý Nhà nước thì hợp đồng điện tử phải đảm bảo được các điều kiện sau:
- Đủ tin cậy về tính toàn vẹn thông tin
- Đảm bảo tính minh bạch của hợp đồng
- Hợp đồng được ký bằng chữ ký số được pháp luật công nhận và còn hiệu lực khi ký kết
Trên đây là toàn bộ thông tin về hợp đồng điện tử nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết nhất.
Hợp đồng điện tử MISA AMIS WeSign – Nền tảng ký tài liệu số tiên phong và uy tín nhất Việt NamMISA là đơn vị cung cấp dịch vụ hợp đồng điện tử tốt nhất với phần mềm MISA AMIS WeSign đã tích hợp thành công với trục hợp đồng điện tử của Bộ Công Thương để chứng thực các hợp đồng kinh tế, giúp đảm bảo tính toàn vẹn, an toàn, bảo mật và tin cậy cho hợp đồng. Tính năng trên MISA AMIS WeSign
Quy trình ký kết hợp đồng bằng MISA AMIS Wesign gồm có các bước:
Lợi ích khi sử dụng MISA AMIS WESIGN
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các tổ chức, doanh nghiệp. Để nhận ưu đãi dùng thử miễn phí doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây.
Xem thêm: Báo giá phần mềm hợp đồng điện tử MISA AMIS WeSign mới nhất |