Nghiệp vụ Thuế Thời hạn nộp các loại thuế năm 2023 mới nhất

Mỗi sắc thuế lại có một quy định về thời hạn nộp thuế khác nhau, để giúp cho các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh nắm rõ được thời hạn nộp thuế đúng hạn và tránh bị xử phạt vi phạm vì chậm nộp thuế; MISA AMIS – người bạn đồng hành của kế toán – xin gửi đến các bạn bài viết: Các lưu ý về thời hạn nộp các loại thuế năm 2023.

1. Thời hạn nộp tiền thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Căn cứ Điều 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hạn nộp Hồ sơ khai thuế và hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định cụ thể theo từng phương pháp nộp thuế như sau:

Đối tượng Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Thời hạn nộp thuế
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai + Kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

 Ví dụ: tháng 1/2023 thời hạn kê khai là 20/02/2023.

+ Kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Ví dụ: quý 1/2023 thời hạn kê khai là 30/04/2023 gia hạn thêm ngày nghỉ là đến 02/05/2023.

+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) + Chậm nhất là ngày 15/12 năm trước liền kề năm tính thuế.

+ Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.

+ Trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.

+ Căn cứ Thông báo nộp tiền, hộ khoán nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN theo thời hạn trên Thông báo nộp tiền.

+ Trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn (chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn).

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh + Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. + Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế + Đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

+ Đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác + Đối với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

     Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế nếu khai thuế theo tháng.

      Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế nếu khai thuế theo quý.

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân + Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.

+ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.

+ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

+Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

>>> Có thể bạn quan tâm: Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp và cách tính, kê khai

2. Thời hạn nộp tiền thuế của doanh nghiệp, tổ chức

2.1 Thời hạn nộp tiền thuế GTGT

2.1.1 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT 

Theo Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT như sau, đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý:

  • Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2.1.2 Thời hạn nộp tiền thuế GTGT 

Căn cứ theo Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định thời hạn nộp thuế GTGT cụ thể như sau:

Các kỳ thuế Thời hạn nộp thuế GTGT Ví dụ minh họa
a) Thời hạn nộp thuế GTGT theo tháng Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.  Ví dụ: Ngày 20/04/2023 là thời hạn nộp thuế GTGT của tháng 03/2023.
b) Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý

 

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ: Ngày 31/07/2023 là thời hạn nộp thuế GTGT của quý II/2023.
c) Thời hạn nộp thuế GTGT theo từng lần phát sinh

 

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh thanh toán cho nhà thầu nước ngoài ngày 15/03/2023 thì thời hạn nộp thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài (không phát sinh thường xuyên) là ngày 24/03/2023.
d) Thời hạn nộp thuế GTGT theo quyết định của cơ quan thuế

 

Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Ví dụ: Sau kỳ quyết toán thuế, cơ quan thuế ra quyết định xử phạt và truy thu thuế, thì thời hạn nộp thuế theo quyết định phạt thường là 10 ngày kể từ ngày quyết định được ban hành.

Doanh nghiệp có nhận được quyết định xử phạt và truy thu thuế ngày 10/02/2023 sau kiểm tra thì thời hạn nộp thuế GTGT là ngày 20/02/2023.

e) Thời hạn nộp thuế GTGT khi nộp bổ sung hồ sơ kê khai thuế do sai sót Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót. Ví dụ: Quý III/2023, phát hiện tờ khai thuế GTGT quý IV/2022 sai sót làm tăng số thuế GTGT phải nộp thì tiền chậm nộp thuế được tính từ thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót là thời hạn nộp tờ khai quý IV/2022 (tức là ngày 31/01/2023).

 

2.2 Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp

2.2.1 Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

2.2.2 Thời hạn nộp thuế TNDN

Căn cứ theo Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định thời hạn nộp thuế TNDN như sau: 

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. 

Đối với thuế TNDN thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Ví dụKỳ kế toán năm của doanh nghiệp theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022 thì thời hạn nộp thuế TNDN năm 2022 là 31/03/2023 (nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN phải nộp).

Kỳ kế toán năm của doanh nghiệp từ 01/04/2022 đến 31/03/2023 thì thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN năm 2022 là 30/06/2023 (nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN phải nộp).

2.3. Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân

2.3.1 Thời hạn tạm nộp thuế TNCN theo tháng/quý

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 44 và Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định thời hạn khai thuế cũng chính là thời hạn tạm nộp thuế TNCN theo tháng/quý như sau:

  • Đối với trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

2.3.2 Thời hạn quyết toán 

Theo Khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn quyết toán thuế cho thu nhập nhận được trong năm như sau:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm. Ví dụ đối với năm 2022 chậm nhất là ngày 31/3/2023.
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế. Ví dụ đối với năm 2022 chậm nhất là ngày 30/4/2023 (ngày 30/04 là ngày nghỉ lễ sẽ được gia hạn theo quy định).

* Lưu ý về khai thuế theo tháng/quý và xác định số tiền phải nộp thuế TNCN theo quyết toán thuế năm:

Việc khai và nộp thuế theo tháng hoặc theo quý được thực hiện dựa trên căn cứ thu nhập trong tháng/quý.

Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế: Nếu nộp thừa hoặc chưa tới mức phải nộp thuế và có yêu cầu hoàn thuế thì sẽ được hoàn, riêng trường hợp chưa nộp đủ thì phải nộp đủ số tiền còn thiếu. Nếu trong năm mà đơn vị không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế TNCN cho bất kỳ cá nhân nào sẽ không phải khai, nộp quyết toán thuế TNCN.

2.4 Thời hạn nộp tiền thuế của một số trường hợp đặc biệt

  • Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế TNDN theo lần xuất bán dầu thô:  Thời hạn là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
  • Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế TNDN: Thời hạn nộp theo tháng.
  • Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài: Thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế: Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:

+ Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu.

+ Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

* Lưu ý: 

Đối với trường hợp cơ quan thuế tính thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

Nếu trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Thời gian gia hạn nộp thuế không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

Mức tính tiền chậm nộp thuế khi nộp thuế không đúng thời hạn: Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chậm nộp tiền thuế sẽ bị tính mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế GTGT chậm nộp.

>>> Tìm hiểu ngay: Hạch toán tiền chậm nộp thuế theo đúng quy định 

3. Địa điểm và hình thức nộp thuế

Căn cứ theo Điều 56, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định địa điểm và hình thức nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định như sau:

  • Tại Kho bạc Nhà nước
  • Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế
  • Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế
  • Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật

Thông thường hiện nay các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân chủ yếu nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo hình thức điện tử hoặc nộp thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác. Trong đó với doanh nghiệp thì phổ biến nhất là nộp thuế điện tử online qua trang thuế điện tử https://thuedientu.gdt.gov.vn/ của Tổng cục thuế.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Các lưu ý về thời hạn nộp các loại thuế năm 2023 để tránh bị phạt”. MISA AMIS hy vọng qua những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp ích cho các bạn kế toán khi thực hiện công việc tại doanh nghiệp, đặc biệt là việc nộp các loại thuế đúng thời hạn tránh bị phạt cho đơn vị mình.

Để tránh trường hợp phải nộp phạt tiền do chậm nộp thuế, kế toán cần phải chú ý nộp đúng thời hạn các loại tờ khai và tiền thuế phải nộp. Nhằm hỗ trợ cho kế toán trong công tác thuế, phần mềm kế toán MISA cung cấp tính năng nhắc hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Phần mềm kế toán online MISA AMIS với phân hệ thuế đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của kế toán viên nói chung và kế toán thuế nói riêng:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động tổng hợp số liệu lên tờ khai, các phụ lục kèm theo và báo cáo thuế theo mẫu biểu mới nhất và theo phương pháp tính thuế mà doanh nghiệp đang sử dụng
  • Nộp tờ khai, nộp thuế điện tử trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
  • Kiểm tra tình trạng hoạt động của khách hàng, nhà cung cấp
  • Các tiện ích khác: tự động khấu trừ thuế, tự động hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai…

Anh chị kế toán viên quan tâm tới giải pháp ứng dụng công nghệ vào hoạt động kế toán của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả công việc có thể đăng ký nhận demo và tư vấn chi tiết ngay tại đây:

Dùng ngay miễn phí

Người tổng hợp: Người yêu kế toán.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 2 Trung bình: 5]