Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể chi tiết [Mới nhất]

14/03/2024
198

Hộ kinh doanh cá thể được biết đến là một trong những mô hình kinh doanh đóng vai trò quan trọng với sự phát triển của nền kinh tế. Vậy làm thế nào để đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể? Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu ngay trong những chia sẻ dưới đây.

1. Hộ kinh doanh là gì? Đặc điểm của hộ kinh doanh

1.1 Hộ kinh doanh là gì?

Căn cứ Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

1.2 Hộ kinh doanh có những đặc điểm gì?

Theo Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

– Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác

– Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam

– Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính

– Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động

– Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh

– Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài

– Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hóa đơn đỏ (hóa đơn VAT)

Xem thêm: Đặc điểm và quy định về hộ kinh doanh 

2. Ai có quyền thành lập hộ kinh doanh

Theo khoản 2 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

“1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”

3. Hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh gồm những gì?

3.1 Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh

– Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng)

Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các loại giấy tờ sau:

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình

– Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh

– Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh

– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có)

3.2 Địa điểm đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh

Công dân cũng có thể thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh online tại trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố. Hồ sơ sau khi đăng ký sẽ được chuyển tiếp về Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Phòng Kinh tế của UBND quận, huyện liên quan để xét duyệt hồ sơ

Nếu hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi thông báo về tài khoản đăng ký kinh doanh của chủ hộ để hẹn ngày lấy giấy phép. Trong trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì cần bổ sung hoặc bị từ chối thì chủ hộ cũng sẽ nhận được thông báo trực tiếp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh.

3.3 Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu có đủ các điều kiện:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định

– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Trong thông báo nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có)

Trường hợp sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh

3.4 Lệ phí 

– Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (căn cứ quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC)

– Người nộp hồ sơ nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.

4. Vốn điều lệ hộ kinh doanh

Căn cứ Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh do chủ hộ là cá nhân hoặc hộ gia đình bỏ vốn ra để thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Như vậy, vốn điều lệ của hộ kinh doanh không tách rời với tài sản của chủ hộ

Thông tin về số vốn điều lệ sẽ được thể hiện trong giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Pháp luật hiện hành không quy định số vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập hộ kinh doanh cá thể. Việc đăng ký số vốn điều lệ bao nhiêu là phụ thuộc vào khả năng và quyết định của chủ hộ. Chủ hộ nên đăng ký vốn điều lệ ở mức vừa phải so với khả năng tài chính. 

Một số điều cần lưu ý về vốn điều lệ hộ kinh doanh:

– Vốn điều lệ không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của hộ kinh doanh.

– Vốn điều lệ nên được đăng ký phù hợp với ngành, nghề kinh doanh, quy mô và chiến lược kinh doanh

– Nếu hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động, sau khi dùng hết số vốn điều lệ để thanh toán các khoản nợ mà vẫn còn, chủ hộ kinh doanh phải dùng tài sản của mình để thanh toán hết các khoản nợ đó

5. Cách đặt tên hộ kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc đặt tên hộ kinh doanh được quy định như sau:

– Hộ kinh doanh có tên gọi riêng, bao gồm 2 thành tố theo thứ tự:

+ Cụm từ “Hộ kinh doanh”

+ Tên riêng của hộ kinh doanh

Trong đó, tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W có thể kèm theo các chữ số, ký hiệu

Tên hộ kinh doanh có thể đặt bằng tiếng Việt cả tiếng Anh

Xem thêm: Quy định đặt tên hộ kinh doanh cần lưu ý

6. Lưu ý về ngành nghề kinh doanh

Hộ kinh doanh có nghĩa vụ phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh đúng và phù hợp với lĩnh vực hoạt động của mình, không trái quy định của pháp luật

Hộ kinh doanh chỉ được phép kinh doanh trong phạm vi ngành nghề đã đăng ký. Chủ hộ sẽ được toàn quyền chọn ngành nghề mình muốn kinh doanh hoặc dự định trong tương lai sẽ tiến hành kinh doanh

Pháp luật hiện không có quy định cụ thể về số lượng ngành nghề kinh doanh tối đa mà hộ kinh doanh được đăng ký. Do đó, hộ kinh doanh có thể đăng ký nhiều ngành, nghề. Tuy nhiên, những ngành nghề đó phải được sự chấp thuận của cơ quan đăng ký kinh doanh và phải đáp ứng các điều kiện:

– Không phải các ngành nghề kinh doanh bị cấm theo quy định của pháp luật

– Đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề đó (Đối với các ngành nghề cần phải xin giấy phép con thì phải làm thủ tục để được cấp giấy phép)

Xem thêm: Quy định ngành nghề kinh doanh hộ cá thể

7. Thời hạn thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Khi chủ hộ, thành viên hộ gia đình (trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh) có ý định chuyển địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh để phù hợp với mục đích hoạt động hoặc hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh đã hết hạn thì hộ kinh doanh phải thay đổi địa chỉ trụ sở chính

Theo Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu có thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì chủ hộ cần đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

8. Các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Theo Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp:

– Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo

– Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế

– Kinh doanh ngành, nghề bị cấm

– Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập

– Hộ kinh doanh không gửi báo cáo về việc tuân thủ các quy định khi cần thiết đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản

– Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật

9. Mã số thuế hộ kinh doanh

Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh.

Từ 01/07/2023, mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số hộ kinh doanh và được in trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Xem thêm: Cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể chi tiết nhất

10. Đăng ký thuế lần đầu

* Thời hạn đăng ký thuế lần đầu

Hộ kinh doanh phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

* Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

– Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định 

– Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp:

+ Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân

+ Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế

+ Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay

+ Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc

– Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định

11. Hộ kinh doanh có sử dụng lao động theo hợp đồng có phải đóng báo hiểm xã hội không?

Đối chiếu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, chủ hộ kinh doanh có sử dụng người lao động theo hợp đồng từ 01 đến dưới 03 tháng thì phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội ở địa phương nơi bạn đăng ký địa điểm.

Trên đây là những yếu tố quan trọng về thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể mà MISA AMIS muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng rằng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về hộ, cá nhân kinh doanh và những quy định quan trọng cần lưu ý. 

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả