Hộ kinh doanh khi nào được áp dụng phương pháp khoán? Thời hạn kê khai thuế và các chính sách thuế Hóa đơn của hộ khoán là gì? Chắc hẳn là các câu hỏi mà các hộ kinh doanh rất quan tâm. Mời bạn đọc cùng MISA AMIS đi tìm lời giải đáp cho những vướng mắc này, cũng như cập nhật những chính sách thuế mới nhất có liên quan tới hộ khoán.
1. Một số thông tin về hộ khoán
1.1 Điều kiện áp dụng
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
(Căn cứ theo Khoản 8, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC)
1.2 Chế độ kế toán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có thể tự theo dõi tình hình kinh doanh theo nhu cầu quản lý của mình.
(Căn cứ theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư 40/2021/TT-BTC)
1.3 Hóa đơn
Hộ khoán không được sử dụng hóa đơn điện tử tự phát hành mà nếu như có nhu cầu sử dụng hóa đơn thì phải làm đề nghị cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa đơn theo từng lần phát sinh. Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
(Căn cứ theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư 40/2021/TT-BTC)
Xem thêm:
- 5 Điểm mới quan trọng tại thông tư 100/2021/TT-BTC – sửa đổi thông tư 40/2021
- Hướng dẫn chế độ kế toán hộ kinh doanh
- Quy định về sử dụng hóa đơn điện tử hộ kinh doanh cá thể
1.4 Kê khai, các loại thuế, phí phải nộp của hộ khoán
1.4.1 Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán
- Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ khoán: Hộ khoán tự kê khai và xác định theo dự kiến doanh thu và mức thuế khoán của năm tính thuế.
- Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán
-
- Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán.
- Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp; …
- Hộ khoán nên lưu trữ cả bản chính để xuất trình trường hợp Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
*Lưu ý: Mức doanh thu và mức thuế của hộ khoán tự xác định chỉ là căn cứ ban đầu, tiếp đó, cơ quan thuế đối chiếu với cơ sở dữ liệu và tham vấn ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để thống nhất số thuế khoán phải nộp.
4.2 Cách xác định doanh thu và mức thuế khoán
- Xác định doanh thu khoán
- Doanh thu và mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch hoặc tháng đối với trường hợp kinh doanh theo thời vụ và ổn định trong một năm. Hộ khoán tự xác định doanh thu tính thuế khoán trong năm.
- Tờ khai thuế của hộ khoán là: Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ khoán không xác định được doanh thu khoán, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc doanh thu tính thuế khoán xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế ấn định doanh thu và xác định mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế số 38 năm 2019.
- Xác định mức thuế suất khoán
Mức thuế suất khoán được tính theo tỷ lệ % mức thuế suất tính thuế GTGT và thuế suất thuế TNCN được xác định theo phụ lục I-Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, Ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cụ thể như sau:
TT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
1% | 0,5% | |
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– | 0,5% | |
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); |
5% | 2% | |
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
– | 2% | |
Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; |
5% | 5% | |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– | 5% | |
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% | 1,5% | |
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
– | 1,5% | |
4 | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
- Công thức tính thuế khoán
Công thức tính Thuế GTGT và thuế TNCN của hộ khoán, áp dụng tính trực tiếp trên doanh thu như sau:
Thuế TNCN | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ thuế TNCN | ||
Thuế GTGT | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ thuế GTGT |
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn tính thuế theo phương pháp kê khai đối với hộ kinh doanh
4.3 Các loại thuế phí khác
Lệ phí môn bài
Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn đưa ra 03 trường hợp miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Hộ kinh doanh có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;
- Hộ kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định;
- Hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh được miễn năm đầu.
Các trường hợp khác, hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài căn cứ theo doanh thu từng bậc như sau:
STT | Doanh thu (*) | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
(*) Doanh thu được xác định là tổng doanh thu năm từ các nguồn, các địa điểm kinh doanh làm. Riêng hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu làm căn cứ xác định là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm 2023.
Hộ kinh doanh khoán không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài mà cơ quan thuế sẽ gửi thông báo nộp lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí môn bài: Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Ngoài ra, còn các khoản thuế khác nếu có như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, các bạn xem thêm tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế bảo vệ môi trường.
Tìm hiểu thêm: Cập nhật thông tin về lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh
2. Hạn cuối khai thuế khoán với Hộ kinh doanh
MISA AMIS tóm tắt sơ đồ quy trình nộp hồ sơ và nộp thuế khoán của hộ khoán cho cơ quan thuế như sau:
Lưu ý:
- Hộ khoán khai thuế khoán ổn định 01 năm 1 lần theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC do cơ quan thuế cung cấp.
- Địa điểm nộp: Tại cửa tiếp nhận tờ khai thuế đặt tại UBND xã. phường, thị trấn.
- Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 15/12/2022.
- Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.
(Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38 năm 2019)
Ngoài ra, Hộ khoán có thể nộp thuế điện tử trên ứng dụng eTax Mobile trên ứng dụng khai, nộp thuế điện tử từ năm 2023 theo lộ trình của cơ quan thuế.
Lưu ý: Nếu Hộ khoán chuyển đổi sang nộp thuế theo phương pháp kê khai thì phải kê khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế khoán theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Thời hạn nộp tờ khai chậm, nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu chuyển đổi phương pháp tính thuế. Địa điểm nộp là đội thuế liên xã phường.
Đọc thêm: Hướng dẫn tính thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh
3. Các trường hợp hộ khoán kinh doanh không trọn năm
3.1 Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh
Hộ khoán nếu ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thực hiện thông báo đến cơ quan thuế chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh.
Trường hợp hộ khoán thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Trường hợp hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì không phải gửi thông báo đến cơ quan thuế.
(Căn cứ theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/11/2021 của Chính phủ, Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
3.2 Hộ khoán quay trở lại kinh doanh
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại thì cần xác định nghĩa vụ thuế liên quan đến lệ phí môn bài. Cụ thể, nếu thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Ngoài ra, nếu hộ khoán không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(Căn cứ theo Điều 1, Nghị định 22/2020/NĐ-CP)
3.3 Hộ khoán chuyển đổi kinh doanh
Hộ khoán chuyển đổi kinh doanh lên doanh nghiệp nhỏ và vừa thì được miễn lệ phí lệ phí môn bài trong 3 năm đầu mới chuyển đổi.
(Căn cứ theo khoản 2 Điều 4, Thông tư 302/2016/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC).
MISA AMIS hy vọng rằng bài viết này đã giúp các Hộ kinh doanh và các bạn đang muốn thành lập hộ kinh doanh sẽ hiểu rõ và biết cách kê khai đúng thời hạn khai thuế khoán và nắm chắc các chính sách thuế có liên quan để thực hiện đúng theo quy định, tránh rủi ro cho Hộ kinh doanh của mình. Chúc các Hộ kinh doanh và các bạn sẽ thành công!
Nhằm mục đích hỗ trợ tốt nhất cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh – một trong những hình thức kinh doanh đơn giản và phổ biến tại Việt Nam trong việc nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế, MISA chính thức phát hành phần mềm kế toán dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng quy định về chứng từ, sổ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC, xuất hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và nộp thuế theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Người tổng hợp: Người yêu kế toán