Doanh nghiệp xã hội là gì? Quyền lợi, trách nhiệm và thủ tục thành lập

29/05/2025
906

Ngày càng nhiều người muốn làm kinh doanh nhưng không chỉ vì lợi nhuận, mà còn muốn tạo ra giá trị tích cực cho cộng đồng và xã hội. Đó chính là lý do doanh nghiệp xã hội ngày càng được quan tâm. Vậy doanh nghiệp xã hội là gì? Khi bắt đầu, doanh nghiệp sẽ được hưởng quyền lợi gì, phải chịu trách nhiệm ra sao và thủ tục thành lập có phức tạp không?

Bài viết này sẽ chia sẻ những điều cơ bản và thiết thực nhất để bạn đọc hiểu rõ và sẵn sàng bước vào hành trình kinh doanh đầy ý nghĩa này.

[Tặng bạn] Trọn bộ tài liệu Tinh hoa binh pháp quản trị 2025

1. Doanh nghiệp xã hội là gì? Các loại hình doanh nghiệp xã hội

1.1. Doanh nghiệp xã hội là gì?

Theo Mạng lưới nghiên cứu châu Âu về các vấn đề của khu vực thứ ba (EMES), doanh nghiệp xã hội là các tổ chức với mục tiêu rõ ràng là mang lại ích lợi cho cộng đồng, được sáng lập bởi một nhóm các công dân và mức độ quan tâm đến lợi nhuận vật chất của các nhà đầu tư là không nhiều. 

Doanh nghiệp xã hội là gì?

Ở Việt Nam, doanh nghiệp xã hội là gì cũng đã được luật hóa, quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp xã hội được hiểu một cách chung nhất là những doanh nghiệp hoạt động không vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nó được thành lập với mục tiêu là để giải quyết một vấn đề xã hội nào đó mà doanh nghiệp đó theo đuổi, phần lớn lợi nhuận thu được dùng để phục vụ mục tiêu xã hội và môi trường”.

Một số loại hình doanh nghiệp xã hội bao gồm doanh nghiệp thương mại, tổ chức tài chính, tổ chức cộng đồng, tổ chức phi chính phủ và tổ chức từ thiện.

Ví dụ, KOTO là một doanh nghiệp xã hội tiên phong tại Việt Nam, được thành lập năm 1999 bởi ông Jimmy Phạm với sứ mệnh đào tạo nghề và tạo cơ hội việc làm cho thanh thiếu niên nghèo, giúp họ thoát khỏi hoàn cảnh khó khăn. Học viên được đào tạo nghề và kỹ năng sống miễn phí trong 2 năm, sau đó được hỗ trợ tìm việc làm. Lợi nhuận từ kinh doanh được tái đầu tư vào chương trình đào tạo, giúp duy trì và mở rộng tác động xã hội bền vững.

1.2. Các loại hình doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp xã hội thường được phân thành một vài loại chính, mặc dù chúng không ngừng phát triển và có thể thay đổi theo thời gian khi các lĩnh vực mới được hình thành. Mặc dù có sự khác biệt riêng, tất cả các loại hình doanh nghiệp xã hội đều cố gắng hoạt động đồng thời cân bằng giữa việc tạo ra lợi nhuận và việc đạt được các mục tiêu xã hội của nó.

Các loại hình doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận

Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận là các tổ chức hoạt động không nhằm mục đích chia lợi nhuận cho thành viên hay cổ đông, mà toàn bộ lợi nhuận được tái đầu tư để thực hiện các sứ mệnh xã hội như giáo dục, y tế, bảo vệ môi trường.

Ví dụ: Hội Chữ thập đỏ Việt Nam là một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động vì mục tiêu nhân đạo và cứu trợ cộng đồng.

Doanh nghiệp xã hội có lợi nhuận, định hướng xã hội

Đây là doanh nghiệp kinh doanh để tạo ra lợi nhuận nhưng luôn ưu tiên sứ mệnh xã hội trong hoạt động. Lợi nhuận được tái đầu tư để phát triển các chương trình xã hội hoặc mở rộng ảnh hưởng cộng đồng.

Ví dụ: Công ty KOTO (Know One Teach One) tại Việt Nam đào tạo nghề cho thanh thiếu niên nghèo, vừa kinh doanh vừa thực hiện mục tiêu xã hội.

Doanh nghiệp xã hội kết hợp

Là mô hình doanh nghiệp kết hợp giữa phần hoạt động vì mục tiêu xã hội và phần kinh doanh tạo ra lợi nhuận để hỗ trợ hoạt động xã hội, doanh nghiệp xã hội kết hợp giúp cân bằng giữa hiệu quả tài chính và tác động xã hội.

Ví dụ: Tổ chức GreenViet – vừa kinh doanh trong lĩnh vực tái chế và bảo vệ môi trường, vừa thực hiện các dự án xã hội để nâng cao nhận thức cộng đồng.

Hiểu rõ doanh nghiệp xã hội là gì cùng các loại hình phổ biến sẽ giúp bạn lựa chọn mô hình phù hợp và chuẩn bị tốt hơn cho hành trình xây dựng doanh nghiệp mang lại giá trị thiết thực cho cộng đồng.

Xem thêm: CSR là gì? Hướng dẫn toàn diện về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

2. Tiêu chí doanh nghiệp xã hội 

Theo quy định Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau: 

– Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp

– Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng

– Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký

3. Doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ gì?

Bên cạnh những quy định chung về Doanh nghiệp trong Điều 7 và Điều 8 Chương I Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây: 

– Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật; 

– Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp; 

– Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động; 

– Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký; 

– Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp. 

– Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

– Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội. 

Xem thêm: Top các phần mềm quản lý doanh nghiệp được đánh giá tốt nhất hiện nay

4. Trách nhiệm của doanh nghiệp xã hội 

Điều 3 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ hướng dẫn Luật Doanh nghiệp quy định:

Trách nhiệm của doanh nghiệp xã hội

– Doanh nghiệp xã hội phải duy trì mục tiêu xã hội, môi trường, mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và nội dung khác ghi tại Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong suốt quá trình hoạt động. 

Trừ trường hợp chấm dứt mục tiêu xã hội, môi trường trước thời hạn đã cam kết, doanh nghiệp xã hội phải hoàn lại toàn bộ các ưu đãi, khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã tiếp nhận để thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn và đối tượng có liên quan là cổ đông đối với công ty cổ phần, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc ở nhiệm kỳ hoặc thời gian có liên quan chịu trách nhiệm liên đới đối với các thiệt hại phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp xã hội vi phạm Khoản 1 Điều này.

5. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Quy trình thành lập doanh nghiệp xã hội được nêu rõ tại Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xã hội như sau: 

5.1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp xã hội thực hiện theo quy định tại Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp. 

Kèm theo hồ sơ phải có Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do những người sau đây ký: 

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân
  • Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh
  • Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: Các thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức
  • Đối với công ty cổ phần: cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập. 

Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. 

Xem thêm: Phần mềm phê duyệt online giúp hóa toàn bộ hệ thống đề xuất và tinh gọn quy trình phê duyệt của doanh nghiệp

5.2. Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây: 

  • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông qua nội dung Cam kết. 

Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. 

5.3. Trường hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi

Doanh nghiệp xã hội phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây: 

  • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thông qua nội dung thay đổi của Cam kết. 

Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo. 

5.4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp xã hội 

Thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội mới trên cơ sở chia, tách, hợp nhất doanh nghiệp, hồ sơ phải có thêm Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều này. 

Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp xã hội dẫn đến chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường thì hồ sơ phải có thêm các giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều này. 

5.5. Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện 

Việc đăng ký được thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp xã hội dự định đặt trụ sở chính. 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây: 

  • Quyết định cho phép chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở bảo trợ xã hội, giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đổi với quỹ xã hội, quỹ từ thiện; 
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư. 

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi 

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở bảo trợ xã hội
  • Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện để chấm dứt hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

6. Tạm kết

Với vai trò là cầu nối giữa kinh doanh và trách nhiệm xã hội, doanh nghiệp xã hội ngày càng được quan tâm và nhận được nhiều hỗ trợ từ phía Nhà nước, mở ra những cơ hội phát triển rộng mở trong tương lai. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin từ “doanh nghiệp xã hội là gì” đến quyền lợi, trách nhiệm cũng như quy trình thủ tục thành lập, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và tự tin hơn trên hành trình xây dựng doanh nghiệp xã hội.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Ánh
Tác giả
Trưởng nhóm nội dung Quản lý điều hành