Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể chi tiết nhất 2024

03/03/2024
17331

Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh giúp các hộ kinh doanh cá thể nắm được những thông tin cần thiết và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về mã số thuế và cách tra mã số thuế hộ kinh doanh chi tiết, đầy đủ nhất. 

1. Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể được quy định như thế nào?

1.1 Hộ kinh doanh có mã số thuế không?

Theo điểm e, khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì:

“Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.”

Thông qua mã số thuế hộ kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh hay đại diện hộ kinh doanh cần có nghĩa vụ sử dụng mã số thuế để kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, mã số thuế hộ kinh doanh còn được cơ quan nhà nước dùng để quản lý, xác định từng hộ kinh doanh cá thể và kiểm soát các thành phần kinh tế trên cả nước bằng hình thức tính thuế.

1.2 Cấu trúc mã số thuế

Theo Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Trong đó:

  • 2 chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định và tăng dần từ 0000001 đến 9999999
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra
  • Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999
  • Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối

Theo đó, mã số thuế gồm có 10 hoặc 13 số. Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác. Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) được dùng để phân tách giữa 10 số đầu và số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Mã số thuế sử dụng cho hộ kinh doanh, đại diện hộ gia đình và cá nhân khác bao gồm 10 chữ số. Hộ kinh doanh sẽ được cấp 1 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

1.3 Mã số thuế hộ kinh doanh có phải là mã số hộ kinh doanh không 

Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Kể từ ngày 01/7/2023, mã số thuế của hộ kinh doanh cũng chính là mã số hộ kinh doanh được tạo từ Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Mã số này được in trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng với mã số đăng ký hộ kinh doanh (khoản 1 Điều 5b Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT được bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BTC)

1.4 Mã số thuế hộ kinh doanh được dùng để làm gì?

  • Mã số thuế hộ kinh doanh giúp xác định hộ kinh doanh trên hệ thống thuế và khi giao dịch với các tổ chức khác
  • Được sử dụng để nộp các loại thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh của hộ, bao gồm thuế TNCN, thuế GTGT và các loại thuế khác. Mã số thuế hộ kinh doanh sẽ được ghi rõ khi nộp hồ sơ khai thuế
  • Tra cứu thông tin hộ kinh doanh (tên hộ kinh doanh, địa chỉ đăng ký…) trên các cổng thông tin của cơ quan thuế
  • Kiểm soát và quản lý hoạt động kinh doanh, cập nhật kịp thời những thay đổi về thông tin hộ kinh doanh

2. Các cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Cách 1: Tra cứu mst hộ kinh doanh cá thể qua website của Tổng cục Thuế Việt Nam

Bước 1: Truy cập website của Tổng cục thuế Việt Nam

Để tra mst hộ kinh doanh trên website của Tổng cục Thuế thì cần truy cập theo địa chỉ website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

tra cứu mã số thuế

Bước 2: Điền thông tin kiểm tra mã số thuế hộ kinh doanh

Tại bước này, chọn tra cứu thông tin về người nộp thuế. Bạn cần nhập một trong các thông tin gồm:

+ Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế.

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.

Sau khi nhập thông tin để tra cứu xong, điền mã xác nhận và nhấn Tra cứu để xem thông tin

Bước 3: Nhập mã xác nhận

Tại bước này, bạn cần nhập mã xác nhận có sẵn trên hệ thống để bắt đầu tiến hành tra cứu thông tin

Bước 4: Kiểm tra kết quả tìm kiếm

Sau khi ấn nút “Tra cứu”, kết quả tra cứu được hiển thị bao gồm các thông tin:

+ Mã số thuế

+ Tên người nộp thuế.

+ Cơ quan thuế.

+ Số CMT/Thẻ căn cước.

+ Ngày thay đổi thông tin gần nhất.

+ Ghi chú tình trạng hoạt động hiện tại

Cách 2: Tra cứu qua website masothue

Bước 1: Truy cập vào trang https://masothue.com/

Ở bước này, bạn chọn mục tra cứu mã số thuế cá nhân được hiển thị ở phía trên của menu chính màn hình.

Bước 2: Tiến hành tra cứu mã số thuế

Nhập thông tin số CMND/CCCD sau đó chọn vào nút Tra cứu.

Các thông tin sẽ hiển thị để bạn xem, trang web này thủ tục tra cứu nhanh gọn và đơn giản hơn cách thức trên. Bạn có thể cân nhắc lựa chọn.

Cách 3: Kiểm tra mã số thuế hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cung cấp đầy đủ thông tin về hộ kinh doanh, bao gồm mã số thuế, địa chỉ, người đại diện pháp luật, v.v. Để có thông tin chính xác nhất, bạn có thể tra cứu trực tiếp trên giấy chứng nhận.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh

Hồ sơ cần chuẩn bị

Trước khi đăng ký bạn hãy chuẩn bị hồ sơ cần có như:

  • Tờ khai đăng ký thuế đúng với mẫu 03-ĐK-TCT-BK01
  • Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản photo giấy CMND/CCCD hay hộ chiếu còn thời hạn.

Trong trường hợp hộ kinh doanh có hợp tác với nước láng giềng gồm các hoạt động trao đổi hàng hóa tại của khẩu. Lúc này, chủ hộ kinh doanh nên bổ sung thêm các giấy tờ như sau:

  • Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh đối với đối tác nước láng giềng của Việt Nam;
  • Chứng minh biên giới;
  • Giấy thông hành;
  • Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh lưu thông của 2 nước.

Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh theo thông tư 105

Căn cứ theo khoản 8 điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 (nếu có).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Trường hợp hộ kinh doanh có chung đường biên giới đất liền với VIệt Nam hay tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu thì hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT 
  • Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01
  • Bản sao các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 218/2015/TT-BTC

Có thể bạn quan tâm: Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp và cách tính, kê khai

4. Trường hợp hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Các trường hợp hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế hay đóng mã số thuế được quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế năm 2019 như sau:

  • Chấm dứt hoạt động kinh doanh
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Căn cứ khoản 1 Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký trong các trường hợp:

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo
  • Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục nhưng không thông báo với Phòng Tài chính – Kế hoạch nơi đăng ký và Cơ quan thuế
  • Kinh doanh ngành, nghề bị cấm
  • Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập
  • Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo yêu cầu đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo/ có yêu cầu bằng văn bản
  • Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật

5. Thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh

Căn cứ tiểu mục 44 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
  • Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có)

Thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh

Bước 1: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để khai tờ khai và gửi kèm hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn.

Người nộp thuế nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gửi thông tin hồ sơ đã tiếp nhận sang cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận

  • Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy

– Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ và số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, thời hạn xử lý hồ sơ đã tiếp nhận.

– Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế.
Công chức thuế tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trong trường hợp hồ sơ không đủ cần phải giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế tiến hành thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong thời hạn -2 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

  • Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử

Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, tiến hành kiểm tra và giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế

– Giao dịch điện tử trong đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế

+ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc người nộp thuế đã nộp hồ sơ cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế.

+ Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế và trả kết quả giải quyết qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ.

++ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đúng thủ tục theo quy định, cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ theo thời hạn quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.

++ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định, cơ quan thuế gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ.

– Trường hợp đăng ký đồng thời với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông

+ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã truyền sang

+ CQT thực hiện kiểm tra và giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã và trả kết quả giải quyết qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế có tài khoản giao dịch điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo thời hạn quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 2 Trung bình: 5]
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả