Chuyển đổi số Hợp đồng số Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì? Mẫu hợp...

Trong quá trình kinh doanh, như một lẽ tất nhiên các doanh nghiệp sẽ phải mua sắm máy móc thiết bị để phục vụ cho hoạt động sản xuất. Khi đó, hợp đồng mua bán máy móc thiết bị sẽ được lập ra giữa bên bán và bên mua để ghi nhận các nội dung cam kết, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Vậy hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì? Mẫu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị gồm có những nội dung nào? Mời Doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan trong bài viết sau đây.

I. Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì?

hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì

Theo quy định của Luật thương mại 2005, hợp đồng mua bán hàng hóa được định nghĩa như sau:

Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.

Theo đó, chúng ta có thể hiểu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên bán thực hiện nghĩa vụ giao máy móc thiết bị và bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán để trở thành chủ sở hữu của tài sản máy móc thiết bị ấy.

Ngoài ra, đối tượng trong hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là các loại máy móc thiết bị phổ biến như: Máy móc thiết bị điện lạnh (tủ lạnh, tủ trữ đông…); máy móc thiết bị điện tử (máy vi tính, điện thoại…); máy móc trong nông nghiệp (máy thu hoạch, máy chế biến…), v.v…

>>> Bài viết liên quan: Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Những quy định về hợp đồng mua bán hàng hóa

II. Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị có phải công chứng không?

Theo quy định tại Bộ luật dân sự hiện hành, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ. Sau đây là các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng theo quy định của Nhà nước:

Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng
Các loại HĐ về nhà ở: Ví dụ: Hợp đồng mua bán, tặng cho, góp vốn, thế chấp nhà ở…
Các loại HĐ về quyền sử dụng đất: Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất…
Các văn bản khác: Ví dụ: Văn bản thừa kế về nhà ở, văn bản thừa kế về quyền sử dụng đất, di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài, văn bản về lựa chọn người giám hộ…

Như vậy, hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là loại hợp đồng không bắt buộc phải thực hiện công chứng tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, với một số loại máy móc, thiết bị cụ thể khi chuyển giao quyền sở hữu qua hợp đồng mua bán cần công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.

Ngoài ra, trên thực tế, các bên nên thực hiện công chứng hợp đồng để làm tăng tính chất pháp lý và sự ràng buộc đối với mỗi bên trong việc cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận và ký trong hợp đồng.

III. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì?

điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán máy móc thiết bị

Để hợp đồng mua bán máy móc thiết bị có hiệu lực thì hợp đồng đó phải đáp ứng được những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, Luật thương mại 2005 lại không có điều khoản nào quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán máy móc thiết bị.

Do đó, điều kiện xác định hiệu lực của hợp đồng mua bán máy móc thiết bị sẽ dựa trên cơ sở khái niệm, đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa cũng như Điều 117 Bộ Luật Dân sự năm 2015 về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự và các văn bản khác có liên quan để làm căn cứ.

Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Như vậy, các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa cụ thể gồm:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Đối với các thương nhân khi tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện có đăng ký kinh doanh hợp pháp đối với hàng hóa được mua bán.
  • Đại diện của các bên giao kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền, có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền. Người không có quyền đại diện, khi giao kết sẽ không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ đối với bên hợp đồng được đại diện, trừ trường hợp bên giao kết kia biết hoặc phải biết về việc không có quyền đại diện.
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng mua bán không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, hàng hóa không bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Hợp đồng mua bán được giao kết đảm bảo các nguyên tắc của hợp đồng theo quy định của pháp luật: tự do giao kết nhưng không trái pháp luật, trái đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực và ngay thẳng.
  • Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.

IV. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc thiết bị

lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc thiết bị

Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc thiết bị mà các bên cần tham khảo trước khi ký kết hợp đồng như sau:

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc thiết bị
Xác định các vấn đề cần có trong HĐ
  • Đưa ra được những điều khoản quan trọng trong hợp đồng như: tên sản phẩm máy móc, thiết bị đó là gì, số lượng bao nhiêu; yêu cầu về kĩ thuật như thế nào; cách thức bảo quản, vận chuyển, thanh toán máy móc thiết bị khi nhận. Xác định được các nội dung này để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai bên tham gia vào hợp đồng.
Xác định các nội dung bắt buộc phải có trong HĐ
  • Các thông tin cá nhân của hai bên trong hợp đồng là: tên công ty, giấy phép đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện, số điện thoại liên hệ…
  • Các nội dung khác dựa trên quy định của Bộ luật dân sự, Luật thương mại hiện hành và điều kiện thực tế của hai bên ký kết hợp đồng.
Xây dựng hệ thống các điều khoản an toàn trong HĐ
  • Các điều khoản về chấm dứt hợp đồng, sửa đổi bổ sung hợp đồng;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán;
  • Trách nhiệm vật chất trong khi thực hiện hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra;
  • Cam đoan của các bên;
  • Hiệu lực của hợp đồng.
Phê duyệt HĐ
  • Sau khi các bên đã tiến hành bàn bạc, thống nhất và đồng ý với các nội dung, điều khoản trong hợp đồng có thể nhờ một bên thứ ba là những người có kinh nghiệm để xem xét lại hợp đồng để tổng hợp các vấn đề cần chỉnh sửa trước khi đưa hợp đồng vào ký kết chính thức và sử dụng.

V. Mẫu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị mới nhất 2022

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị mới nhất hiện nay do trang https://amis.misa.vn biên soạn, bao gồm các nội dung, điều khoản theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào nút bên cạnh để: TẢI VỀ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC THIẾT BỊ

Số: …../…../HĐMBMMTB

Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại …………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

– Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………..

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………………….…. Fax: …………………………………….

– Tài khoản số: …………………………………………………………………….

– Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………

– Đại diện là: ……………………………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………

– Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …… ngày …. tháng ….. năm …….

– Do ……………………….. chức vụ ………………… ký.

BÊN MUA (Bên B)

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………

– Điện thoại: …………………………. Fax: …………………………………………….

– Tài khoản số: …………………………………………………………………………….

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………

– Đại diện là: ………………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………

– Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm …….

– Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

1. Bên A bán cho bên B:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1
2
Cộng
Tổng giá trị bằng chữ

2. Bên B bán cho bên A:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1
2
Cộng
Tổng giá trị bằng chữ

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của …………………………….

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ……………………………..

Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu

4.1. Bao bì làm bằng: ………………………………………………………

4.2. Quy cách bao bì ……….. cỡ ………………… kích thước …………………

4.3. Cách đóng gói: …………………………………………………………..

4.4. Trọng lượng cả bì: ………………………………………………………….

4.5. Trọng lượng tịnh: …………………………………………………………

Điều 5: Phương thức giao nhận

5.1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2
Cộng
Tổng giá trị bằng chữ

5.2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2
Cộng
Tổng giá trị bằng chữ

5.3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……………. chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………………….)

5.4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

5.5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5.6. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

5.7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng

6.1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

6.2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

6.3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa

Bên bán phải bảo đảm:

7.1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

7.2. Hàng hóa đó phải hợp pháp;

7.3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.

Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa

8.1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.

8.2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.

Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

9.1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

9.2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 10: Phương thức thanh toán

10.1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………………………

10.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………

Điều 11: Ngừng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

11.1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

11.2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

11.3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

11.4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

………………………………………………………………………………………………………………..

Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

13.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).

13.2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

14.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

14.2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng mua bán máy móc thiết bị. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng mua bán máy móc thiết bị đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về phần mềm AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


 

 

Luật sư Nguyễn Xuân Nhất

Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.

Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.

 

Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]