Kế toán cho giám đốc Đọc hiểu báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là gì? Các loại BCTC chính phổ biến

Hàng năm, các doanh nghiệp đều phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan có thẩm quyền để cung cấp thông tin về tình hình tài chính DN. Vậy BCTC là gì? Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu kỹ hơn ở bài viết dưới đây.

Mục lục Hiện

1. Tổng quan về báo cáo tài chính

1.1. Báo cáo tài chính là gì?

Theo điều 3 luật kế toán 2015 quy định:

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

BCTC còn là phương tiện để thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi trong tương lai cho các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, ngân hàng, Cơ quan thuế và các cơ quan chức năng liên quan,…

Mọi doanh nghiệp hoạt động hợp pháp ở bất kỳ lĩnh vực nào cũng có nghĩa vụ phải lập và nộp BCTC trung thực và chính xác cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền định kỳ theo quy định của Pháp luật về Kế toán. Tùy từng loại hình hay quy mô mà doanh nghiệp sẽ có thời hạn nộp báo cáo và số lượng báo cáo riêng phù hợp.

Đặc biệt đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước, hoặc doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì ngoài việc lập báo cáo hàng năm năm, thì cần phải làm thêm BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.

Báo cáo tài chính là gì?

1.2. Báo cáo tài chính tiếng anh là gì?

Báo cáo tiếng Anh là Financial Statement. Dưới đây là một vài thuật ngữ về BCTC tiếng anh thông dụng mà có thể bạn quan tâm.

Tiếng Việt Tiếng Anh
Bảng cân đối kế toán Balance sheet
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Statement of income
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cash flow statement
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Notes to the financial statements

1.3. Chuẩn mực báo cáo tài chính là gì?

Là tập hợp các nguyên tắc, quy định và hướng dẫn về cách lập và trình bày báo cáo tài chính. Các chuẩn mực này giúp đảm bảo tính minh bạch, thống nhất giúp việc so sánh các chỉ số tài chính giữa các tổ chức, doanh nghiệp,… trở nên dễ dàng hơn.

Tại Việt Nam hiện có 2 hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính là

  • Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS): Do Bộ Tài chính ban hành, chuẩn mực VAS áp dụng với tất cả các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS): Do Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) ban hành, được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu.
Báo cáo tài chính phục vụ đối tượng chủ doanh nghiệp, người muốn đầu tư vào doanh nghiệp….

Sự khác biệt giữa VAS và IFRS

Tiêu chí VAS IFRS
Cấu trúc 26 chuẩn mực 41 IAS + 16 IFRS
Mức độ chi tiết Ít chi tiết hơn Chi tiết hơn
Phương pháp ghi nhận doanh thu Có thể ghi nhận theo phương pháp hoàn thành công việc hoặc tỷ lệ phần trăm hoàn thành Chỉ được ghi nhận theo phương pháp chuyển giao rủi ro và quyền lợi
Đánh giá tài sản cố định Khấu hao theo phương pháp đường thẳng hoặc khấu hao nhanh Khấu hao Theo phương pháp đường thẳng
Trích lập dự phòng Được trích lập cho các khoản giảm giá tài sản và các khoản lỗ dự kiến Hạn chế việc trích lập, chỉ cho phép trích lập cho các khoản lỗ đã xảy ra
Lộ trình áp dụng Đang áp dụng cho tất cả doanh nghiệp, tổ chức Giai đoạn 1 (2022-2025): Áp dụng tự nguyện cho doanh nghiệp niêm yết, có vốn đầu tư nước ngoài, đáp ứng tiêu chí nhất định.

Giai đoạn 2 (sau 2025): Áp dụng bắt buộc cho tất cả doanh nghiệp, tổ chức

Ưu điểm Phù hợp với đặc thù kinh tế Việt Nam, dễ áp dụng Tăng tính minh bạch, hỗ trợ hội nhập kinh tế quốc tế
Nhược điểm Ít minh bạch, khả năng so sánh quốc tế thấp Khó khăn trong việc áp dụng, chi phí chuyển đổi cao

1.4. Báo cáo tài chính phục vụ đối tượng nào?

Báo cáo tài chính có vai trò quan trọng đối với công tác quản lý và vận hành Doanh nghiệp cũng như đối với các cơ quan chủ quản và các đối tượng khác ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, người quan tâm.

Báo cáo tài chính phục vụ đối tượng chủ doanh nghiệp, người muốn đầu tư vào doanh nghiệp….

Đối tượng bên trong doanh nghiệp

  • Giúp ban lãnh đạo đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp.
  • Làm cơ sở cho việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp hiệu quả.

Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

  • Giúp nhà đầu tư, chủ nợ đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, biết được hiệu quả hoạt động kinh doanh và rủi ro đầu tư của doanh nghiệp.
  • Giúp các bên liên quan như: khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan nhà nước đánh giá tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Các cơ quan quản lý Nhà nước dựa vào thông tin trên BCTC để giám sát, kiểm tra các hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Cùng với đó là kiểm tra việc thực hiện các chính sách về quản lý kinh tế – tài chính của doanh nghiệp.
    • Cơ quan thuế: Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ và chấp hành luật thuế của Doanh nghiệp, xác định chính xác số thuế mà doanh nghiệp phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế được khấu trừ, được miễn giảm…
    • Cơ quan tài chính: Kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng vốn có hiệu quả hay không, xác định mức thu trên vốn (nếu có) hay kế hoạch bổ sung vốn cho doanh nghiệp… kiểm tra việc chấp hành chính sách quản lý tài chính, quản lý vốn của doanh nghiệp…
    • Cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh: Thực hiện kiểm tra về việc thực hiện giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp: có thực hiện đúng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh, chế độ quản lý cũng như việc sử dụng lao động đúng với các chính sách kinh tế, tài chính của Nhà nước hay không… từ đó đưa ra quyết định duy trì hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh khi doanh nghiệp.
    • Đối với cơ quan thống kê: Cơ quan thống kê có thể tổng hợp số liệu để phục vụ việc báo cáo mức tăng trưởng kinh tế của Quốc gia, xác định GDP… Từ đó Chính phủ sẽ đưa ra những quyết sách chính xác, kịp thời trong việc điều tra và quản lý kinh tế vi mô, vĩ mô.

1.5. Mục đích của Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh và các luồng tiền, đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu của những người sử dụng để đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin của một doanh nghiệp về:

  • Tài sản;
  • Nợ phải trả;
  • Vốn chủ sở hữu;
  • Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
  • Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
  • Các luồng tiền.

1.6. Vai trò của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính không chỉ quan trọng đối với lãnh đạo hay nhà đầu tư, mà đây còn là yêu cầu bởi luật thuế và thông lệ kế toán tiêu chuẩn. Vai trò của BCTC phải kể đến như:

  • Giúp đưa ra quyết định tài chính: Doanh nghiệp có thể biết được hiện trạng, rào cản, xu hướng,từ đó chủ động theo dõi được hiệu suất hoạt động và đưa ra được những quyết định phù hợp đúng thời điểm.
  • Quản lý nợ: Cung cấp góc nhìn sâu sắc, trực tiếp về tài sản và nợ hiện tại của công ty. Giúp nhà quản trị đưa ra cách nên quản lý hiệu quả khoản nợ còn tồn đọng.
  • Đơn giản hóa thuế: Giảm thiểu rủi ro, sai sót, tiết kiệm thời gian và giảm bớt gánh nặng tổng thể đi kèm với việc nộp thuế hàng năm.
  • Đảm bảo tuân thủ Pháp luật: Nó cũng đảm bảo doanh nghiệp làm đúng luật pháp và các quy định do cơ quan nhà nước yêu cầu. 
  • Minh bạch tài chính: Thể hiện sự toàn vẹn về mặt tài chính của doanh nghiệp và xây dựng lòng tin với nhà đầu tư và khách hàng.

Ngoài ra, việc lập báo cáo tài chính còn mang lại một số lợi ích khác như

  • Giúp doanh nghiệp cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.
  • Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp.
  • Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Báo cáo tài chính giúp nhà quản trị nắm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp

2. Các thành phần chính của Báo cáo tài chính

Báo cáo này là hệ thống bao gồm nhiều báo cáo nhỏ.

2.1. Bảng cân đối kế toán – Balance Sheet 

Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính.

  • Cấu trúc:
    • Tài sản: Là tài sản mà doanh nghiệp sở hữu và kiểm soát, giúp lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
    • Nguồn vốn: Là vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho các hoạt động kinh doanh.
    • Vốn chủ sở hữu: Phản ánh phần vốn của chủ sở hữu trong doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản, nguồn vốn và nợ phải trả

Xem thêm: Bảng cân đối kế toán là gì? Lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 mới nhất

2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh – Income Statement

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kỳ kế toán, thể hiện mức doanh thu đạt được so với các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, từ đó xác định lợi nhuận hoặc lỗ thu nhập ròng. 

  • Cấu trúc:
    • Doanh thu: La các khoản thu nhập mà doanh nghiệp đạt được từ hoạt động kinh doanh.
    • Giá vốn hàng bán: Là chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất hoặc mua bán hàng hóa, dịch vụ.
    • Lợi nhuận gộp: Bằng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán.
    • Chi phí hoạt động: Bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng, quản lý và hành chính.
    • Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận gộp trừ đi chi phí hoạt động.
    • Thuế thu tndn: Khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
    • Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế tndn.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thông tư 200

Xem thêm: Hướng dẫn đọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Việc lập báo cáo kết quả kinh doanh có thể gặp phải một số sai sót từ phía kế toán, do đó, sự cẩn trọng khi thực hiện nghiệp vụ này là rất quan trọng. Một giải pháp có thể là sử dụng các phần mềm công nghệ như MISA AMIS – một phần mềm kế toán online thông minh, được thiết kế để hỗ trợ kế toán doanh nghiệp. MISA AMIS Kế Toán hỗ trợ việc lập báo cáo:

  • Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
  • Đầy đủ các loại báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị được tạo mẫu, người dùng cũng có thể tự chỉnh sửa lại để phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
  • Dễ dàng xem báo cáo trên mọi thiết bị khác nhau ( điện thoại, máy tính bảng, laptop,…)
  • Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
  • …..

Dùng ngay miễn phí

2.3. Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ – Cash flow statement

Phản ánh lượng tiền mặt đã ra vào doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Thường các công ty sử dụng phương pháp kế toán dồn tích mới lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 

  • Cấu trúc:
    • Hoạt động kinh doanh: Phản ánh các dòng tiền liên quan đến hoạt động kinh doanh.
    • Hoạt động đầu tư: Phản ánh các dòng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư như mua bán tài sản cố định, đầu tư vào các công ty khác,…
    • Hoạt động tài chính: Phản ánh các dòng tiền liên quan đến hoạt động tài chính như vay nợ, trả nợ, phát hành cổ phiếu,…

Thực tế là báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo khó nhất trong hệ thống báo cáo tài chính. 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông Tư 200

Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ

2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính – Notes to the financial statements

Là tài liệu giải thích và bổ sung thông tin cho các loại báo cáo bên trên. Mục đích của thuyết minh là giúp người đọc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp.

Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các nội dung chính sau:

– Thông tin chung về doanh nghiệp:

  • Tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế.
  • Lĩnh vực kinh doanh.
  • Hình thức hoạt động (công ty TNHH, công ty cổ phần,…).
  • Ngày thành lập, ngày hoạt động.
  • Vốn điều lệ.
  • Ban lãnh đạo 
  • Hoạt động kiểm toán.

– Giải thích các khoản mục trong bảng cân đối kế toán

  • Giải thích chi tiết về các khoản tài sản, nguồn vốn và vốn chủ sở hữu.
  • Phân tích các biến động của các khoản mục so với kỳ trước.
  • Cung cấp thông tin về các khoản dự phòng, các khoản phải thu, phải trả có giá trị lớn.

– Giải thích các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh

  • Giải thích chi tiết về các khoản doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, lợi nhuận.
  • Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
  • Cung cấp thông tin về các khoản thu nhập khác, chi phí khác có giá trị lớn.

– Giải thích các khoản mục trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  • Giải thích chi tiết về các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính.
  • Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến luồng tiền.
  • Cung cấp thông tin về các khoản đầu tư, vay nợ, phát hành cổ phiếu,…

– Các thông tin bổ sung khác

  • Các chính sách kế toán quan trọng.
  • Các sự kiện quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Các cam kết tài chính.
  • Các thông tin về rủi ro.

Xem thêm: Hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC

3. Phân loại báo cáo tài chính

Phân loại báo cáo tài chính

3.1. Chia theo nội dung phản ánh trong báo cáo

  • Báo cáo tài chính hợp nhất: Tổng hợp thông tin về tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả công ty mẹ và các đơn vị con trong hệ sinh thái tương ứng, cũng như các doanh nghiệp liên kết.
  • Báo cáo tài chính riêng lẻ: Thể hiện thông tin về tình hình tài chính và kinh doanh của từng doanh nghiệp.

3.2. Chia theo thời điểm lập báo cáo

  • Báo cáo tài chính hàng năm: Được thiết lập và tính dựa trên số năm dương lịch hoặc chu kỳ kế toán hàng năm, đảm bảo rằng có đúng 12 tháng kể từ thời điểm cơ quan thuế thông báo. Doanh nghiệp có quyền điều chỉnh giữa hai giai đoạn kế toán năm tài chính trước và sau khi chuyển sang năm tài chính mới.
  • Báo cáo tài chính giữa niên độ: Lập BCTC cho cả bốn quý của năm tài chính và BCTC bán niên. Báo cáo này được tạo dựa trên một biểu mẫu cụ thể dạng tóm lược nhưng vẫn đảm bảo sự đầy đủ. Đối với doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước hoặc niêm yết công khai, việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ là bắt buộc, trong khi đối với các doanh nghiệp khác, việc này không được yêu cầu.

4. Quy định về báo cáo tài chính

4.1. Kỳ hạn lập và nộp Báo cáo tài chính

  • Đối với doanh nghiệp nhà nước:
    • Thời hạn nộp BCTC quý: Đơn vị kế toán phải hoàn thành việc nộp Báo cáo tài chính quý trước thời hạn ít nhất là 20 ngày, tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước thời hạn cuối cùng là sau 45 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, tổng công ty Nhà nước cần nộp Báo cáo tài chính cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định.
    • Thời hạn nộp BCTC năm: Chậm nhất là 30 ngày tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với các công ty mẹ, tức là tổng công ty Nhà nước, thời hạn cuối cùng để nộp là 90 ngày, và các đơn vị kế toán trực thuộc cần phải đáp ứng thời hạn quy định để nộp báo cáo tài chính cho công ty mẹ.
  • Đối với các loại doanh nghiệp khác

Cả doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải hoàn tất việc nộp Báo cáo tài chính năm trước thời hạn ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm là chậm nhất là 90 ngày.

Các đơn vị kế toán trực thuộc sẽ nộp Báo cáo tài chính năm của mình đến đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn được quy định bởi đơn vị kế toán cấp trên.

XEM THÊM: Kỳ lập và thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 chính xác nhất

4.2. Mức phạt khi nộp chậm hoặc lập sai báo cáo tài chính

4.2.1. Vi phạm về tài khoản kế toán

Mức phạt tiền từ 5-10 triệu đồng được áp dụng cho các hành vi sau:

  • Hạch toán không chính xác nội dung.
  • Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán mà không có sự chấp thuận từ Bộ Tài chính.
  • Không tuân thủ hệ thống tài khoản kế toán đã được ban hành

Đối với hai trường hợp đầu tiên, mức phạt chỉ áp dụng với cá nhân vi phạm. Trong trường hợp tập thể vi phạm, mức phạt tiền sẽ tăng gấp đôi.

4.2.2. Vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính

Phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các hành vi:

  • Lập BCTC không đầy đủ hoặc không đúng quy định.
  • BCTC thiếu chữ ký.
  • Trường hợp tập thể vi phạm sẽ bị phạt tiền gấp đôi.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:

  • Lập BCTC không đầy đủ
  • Sử dụng mẫu báo cáo tài chính khác so với quy định và chuẩn mực kế toán.

Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi sau:

  • Không lập BCTC theo quy định
  • Lập BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.
  • Lập và trình bày BCTC không tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán.

Phạt tiền từ 30-40 triệu đồng với các hành vi sau:

  • Giả mạo BCTC, khai man số liệu nhưng chưa đến mức truy cứu hình sự.
  • Thỏa thuận hoặc thực hiện ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Cố ý hoặc thỏa thuận với người khác nhằm cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Ngoài ra, phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các trường hợp sau:

  • Không lập BCTC hoặc lập không đầy đủ nội dung
  • Lập và trình bày BCTC không rõ ràng, nhất quán.
  • Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho Cơ quan nhà nước chậm từ 1-3 tháng.
  • Công khai BCTC không đầy đủ nội dung.
  • Công khai BCTC chậm từ 1-3 tháng
  • Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán.
  • Sửa nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán mà không được Bộ tài chính chấp thuận.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:

  • Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản cho lĩnh vực của đơn vị.
  • Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được chấp thuận.
  • Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi:
  • Nộp BCTC chậm quá 3 tháng.
  • Lập BCTC không chính xác.
  • Giả mạo BCTC, khai man số liệu.
  • Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC.
  • Cố ý thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin sai sự thật
  • Công khai BCTC chậm quá 3 tháng.
  • Sai thông tin, số liệu trên BCTC.
  • Nộp BCTC không đính kèm báo cáo kiểm toán khi cần thiết.

5. Cách Đọc và Phân tích Báo cáo Tài chính

5.1. Đọc báo cáo tài chính

  • Hiểu rõ các thành phần:
  • Bảng cân đối kế toán: Phản ánh tình hình tài chính
  • Báo cáo kết quả kinh doanh: Phản ánh kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phản ánh các dòng tiền ra vào 
  • Báo cáo thuyết minh: Giải thích và bổ sung cho các thông tin trong các báo cáo
  • Phân tích các tỷ số tài chính:
  • Tỷ số thanh khoản: Khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
  • Tỷ số sinh lời: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tỷ số khả năng trả nợ: Khả năng trả nợ dài hạn của doanh nghiệp.
  • Tỷ số thị trường: Giá trị doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành.

Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính đơn giản nhanh chóng

5.2. Phân tích báo cáo tài chính

  • Phân tích theo xu hướng
    • So sánh các số liệu tài chính của các kỳ kế toán liên tiếp để xác định xu hướng tăng trưởng hoặc giảm sút của doanh nghiệp.
    • Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng này.
  • Phân tích so sánh
    • So sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành để đánh giá vị thế cạnh tranh
    • Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh.
  • Phân tích rủi ro
    • Xác định các rủi ro tài chính, hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp.
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro này đến hoạt động kinh doanh
  • Phân tích dự báo
    • Dựa trên các thông tin trong báo cáo tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, dự báo tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.

6. Hướng dẫn lập BCTC

6.1. Nguyên tắc lập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp. Do đó, việc lập báo cáo tài chính cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

– Nguyên tắc tính nhất quán

  • Áp dụng theo cùng một phương pháp, nguyên tắc kế toán trong suốt cả kỳ kế toán và các kỳ kế toán liên tiếp.
  • Việc thay đổi phương pháp, nguyên tắc kế toán phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán và được giải thích đầy đủ trong báo cáo thuyết minh.

– Nguyên tắc ghi chép đầy đủ

  • Ghi chép đầy đủ tất cả các giao dịch, sự kiện liên quan đến hoạt động tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Không được ghi chép khống, ghi chép thiếu hoặc ghi chép sai lệch các giao dịch, sự kiện.

– Nguyên tắc ghi chép đúng thời điểm

  • Các giao dịch, sự kiện phải được ghi chép vào sổ sách kế toán và báo cáo tài chính đúng thời điểm phát sinh.
  • Không được ghi chép trước hoặc sau thời điểm phát sinh các giao dịch, sự kiện.

– Nguyên tắc khách quan

  • Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất của các giao dịch, sự kiện và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Không được ghi chép theo ý kiến chủ quan của cá nhân hoặc tổ chức lập báo cáo tài chính.

– Nguyên tắc thận trọng

  • Lập theo nguyên tắc thận trọng, dự phòng các rủi ro có thể xảy ra.
  • Không được dự báo lợi nhuận, đánh giá tài sản cao hơn giá trị thực tế.

– Nguyên tắc minh bạch

  • Trình bày rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho người sử dụng.
  • Các thông tin trong báo cáo tài chính phải được giải thích đầy đủ, chính xác.

– Nguyên tắc tuân thủ quy định pháp luật

  • Báo cáo tài chính phải được lập theo đúng quy định của pháp luật về kế toán.
  • Việc vi phạm quy định pháp luật về kế toán có thể dẫn đến xử phạt hành chính hoặc hình sự.

Việc tuân thủ các nguyên tắc lập báo cáo tài chính giúp đảm bảo tính chính xác, tin cậy và minh bạch của báo cáo tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

6.2. Quy trình lập báo cáo tài chính

  • Bước 1: Sắp xếp các chứng từ kế toán
  • Bước 2: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo tháng hoặc quý
  • Bước 4: Rà soát, tổng hợp nghiệp vụ phát sinh theo từng nhóm tài khoản
  • Bước 5: Bút toán tổng hợp, kết chuyển doanh thu
  • Bước 6: Lập báo cáo tài chính

Xem thêm: Cách lập báo cáo tài chính cơ bản, chi tiết qua 7 bước

7. Công cụ lập báo cáo tài chính

Có nhiều công cụ khác nhau để lập báo cáo tài chính, từ thủ công đến phần mềm tự động. Lựa chọn công cụ phù hợp sẽ phụ thuộc vào quy mô, nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp.

7.1. Lập báo cáo thủ công

Là phương pháp sử dụng sổ sách kế toán và các công cụ tính toán thủ công để lập báo cáo tài chính. Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ, ít giao dịch và có nguồn lực hạn hẹp.

7.2. Sử dụng phần mềm kế toán

Phù hợp với hầu hết các doanh nghiệp. Phương pháp này giúp tự động hóa các công việc kế toán, tiết kiệm thời gian, công sức, nâng cao tính chính xác.

Phần mềm kế toán ra đời giúp doanh nghiệp đáp ứng một phần các yêu cầu này như cung cấp hệ thống báo cáo tài chính đủ theo mẫu quy định tại thông tư. Nếu sử dụng phần mềm kế toán online MISA, kế toán doanh nghiệp sẽ có đầy đủ mẫu báo cáo tài chính theo quy định tại thông tư 133, thông tư 200. Không chỉ vậy, phần mềm còn có tính năng tự động tổng hợp, trích xuất báo cáo tài chính từ dữ liệu được nhập khẩu trên phần mềm.

Dùng ngay miễn phí

7.3. Sử dụng dịch vụ lập báo cáo tài chính

Phù hợp với doanh nghiệp không có đội ngũ kế toán hoặc muốn tiết kiệm thời gian, công sức. Được hỗ trợ bởi chuyên gia kế toán, đảm bảo tính chính xác, tuân thủ quy định pháp luật. Nhưng phương pháp này chi phí dịch vụ đắt, có nhiều điều khoản bảo mật, không chủ động được dông việc

Bất kể sử dụng công cụ nào, doanh nghiệp cần đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và tuân thủ quy định pháp luật của báo cáo tài chính. Doanh nghiệp cần có đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ để sử dụng công cụ hiệu quả.

8. Câu Hỏi Thường Gặp về Báo Cáo Tài Chính?

8.1. Báo cáo tài chính có bắt buộc đối với doanh nghiệp Việt Nam không? 

Có, báo cáo tài chính là bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp Việt Nam, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định trong pháp luật.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Kế toán số 15/2015/QH13:
    • Điều 4 quy định các đơn vị phải thực hiện kế toán, bao gồm doanh nghiệp.
    • Điều 13 quy định các đơn vị phải lập và nộp báo cáo tài chính.
  • Thông tư số 200/2014/TT-BTC:
    • Điều 99 quy định hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp thuộc mọi ngành và thành phần kinh tế.

Trường hợp không bắt buộc lập báo cáo tài chính:

  • Doanh nghiệp đang trong quá trình chờ giải thể, phá sản.
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Doanh nghiệp được cơ quan thuế cho phép áp dụng phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp không lập báo cáo tài chính sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan nhà nước khác theo quy định.

8.2. Nộp báo cáo tài chính ở đâu?

Nơi nhận báo cáo

Loại hình doanh nghiệp Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế Cơ quan Thống kê DN cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, Năm x x x x x
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Năm x x x x x
3. Các loại doanh nghiệp khác Năm   x x x x

8.3. Xử lý sai sót khi lập báo cáo tài chính như thế nào?

Bước 1: Xác định mức độ sai sót:

  • Lỗi nhỏ: không ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán và quyết định của người sử dụng BCTC. Ví dụ: sai sót về tính toán, ghi chép sai số liệu.
  • Lỗi nghiêm trọng: ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán và quyết định của người sử dụng BCTC. Ví dụ: ghi chép sai lệch thông tin, thiếu sót thông tin quan trọng.

Bước 2: Điều chỉnh BCTC:

  • Lỗi nhỏ: có thể điều chỉnh trực tiếp trên BCTC.
  • Lỗi nghiêm trọng: cần lập lại BCTC của năm xảy ra sai sót và các năm sau đó bị ảnh hưởng.

Bước 3: Nộp lại BCTC:

  • Doanh nghiệp cần nộp lại BCTC đã điều chỉnh cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan nhà nước khác theo quy định.
  • Doanh nghiệp cần giải trình lý do sai sót và các biện pháp đã thực hiện để khắc phục sai sót.

Lưu ý:

  • Việc xử lý BCTC sai sót cần được thực hiện một cách cẩn thận và chính xác.
  • Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của chuyên gia kế toán và kiểm toán để đảm bảo việc xử lý sai sót được thực hiện đúng quy định.

Dưới đây là một số trường hợp xử lý BCTC sai sót cụ thể:

  • Sai sót về tính toán: Cần điều chỉnh số liệu sai sót và cập nhật các số liệu liên quan.
  • Ghi chép sai số liệu: Cần điều chỉnh số liệu sai sót và ghi chép lại cho đúng.
  • Thiếu sót thông tin quan trọng: Cần bổ sung thông tin thiếu sót vào BCTC.
  • Ghi chép sai lệch thông tin: Cần điều chỉnh thông tin sai lệch và ghi chép lại cho đúng.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau khi xử lý BCTC sai sót:

  • Cập nhật hệ thống sổ sách kế toán: Doanh nghiệp cần cập nhật hệ thống sổ sách kế toán cho phù hợp với BCTC đã điều chỉnh.
  • Thông báo cho các bên liên quan: Doanh nghiệp cần thông báo cho các bên liên quan như nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan nhà nước về việc điều chỉnh BCTC.

Báo cáo tài chính là phương tiện mà các doanh nghiệp sử dụng để truyền đạt dữ liệu tài chính cho các bên liên quan ngoại vi và nội vi. Các đối tác ngoại vi như cơ quan chức năng, cổ đông, nhà đầu tư và người cho vay, đều sử dụng để đưa ra đánh giá về tình hình tài chính hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Bạn có thể xem xét báo cáo tài chính như là một hệ thống phức tạp, nhưng đây vẫn là một quá trình quan trọng để điều hành doanh nghiệp một cách thành công.


Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 2 Trung bình: 5]