Đối với doanh nghiệp có năm tài chính 2024 trùng với năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12), thời hạn nộp Báo cáo tài chính (BCTC) kèm trong hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho cơ quan thuế là ngày 31/03/2025. Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch thì thời hạn nộp BCTC ra sao? Ngoài cơ quan thuế, doanh nghiệp có cần nộp BCTC cho cơ quan quản lý nào khác? Thông tin chi tiết về kỳ lập BCTC và thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 được tổng hợp đầy đủ trong bài viết dưới đây, mời bạn đọc cùng MISA AMIS tìm hiểu chi tiết.
1. Các thông tin bổ sung về hạn nộp Báo cáo tài chính (kèm trong hồ sơ khai thuế) năm 2024
1.1 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính (kèm trong hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN) năm 2024
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 43 và điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hạn nộp hồ sơ khai thuế cho các loại thuế có kỳ tính theo năm (bao gồm cả Báo cáo tài chính) được xác định như sau: Chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch(*).
(*) Trong đó, kỳ kế toán năm (hoặc năm tài chính) là 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 theo năm dương lịch. Các đơn vị kế toán có đặc thù về hoạt động hoặc tổ chức có thể lựa chọn kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày đầu tiên của một tháng đầu quý và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước của năm sau. Việc này cần được thông báo cho cơ quan tài chính và cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12, Luật Kế toán số 88/2015/QH13.
Dưới đây là các mốc thời gian nộp báo cáo tài chính cho năm 2024, kèm trong hồ sơ khai thuế năm 2024, mà doanh nghiệp cần lưu ý:
TT | NĂM TÀI CHÍNH | Hạn nộp báo cáo năm cho năm tài chính kết thúc vào: | |||
31/12/2024 | 31/03/2025 | 30/06/2025 | 30/09/2025 | ||
1 | Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch | 02/04/2025 (*) | |||
2 | Doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch | 01/07/2025(*) | 30/09/2025 | 31/12/2025 |
(*) Lưu ý: Theo Điều 86 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, nếu hạn nộp hồ sơ khai thuế rơi vào ngày nghỉ theo quy định, thì thời hạn sẽ được tính vào ngày làm việc tiếp theo.
1.2 Thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2024
– Theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 44 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được quy định như sau:
- Đối với tổ chức trả thu nhập: Hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Với kỳ tính thuế năm 2024, hạn nộp là ngày 31/03/2025
- Đối với cá nhân tự quyết toán thuế: Hạn nộp hồ sơ quyết toán là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Với kỳ tính thuế năm 2024, hạn nộp là ngày 02/05/2025. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
– Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghĩ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS có thể giúp bạn thiết lập nhắc nhở hạn kê khai thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TNDN và nhiều hoạt động khác. Hạn chế tối đa tình trạng quên nộp, nộp muộn.
2. Các thông tin bổ sung về hạn nộp Báo cáo tài chính quý
Theo Điều 44 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hạn nộp hồ sơ khai thuế cho các loại thuế có kỳ tính thuế theo quý được quy định như sau: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước, việc tạm nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hàng quý sẽ căn cứ trên Báo cáo tài chính (BCTC) quý, nếu thuộc diện phải lập BCTC quý, hoặc dựa trên kết quả kinh doanh để xác định số thuế TNDN tạm nộp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không có quy định yêu cầu phải nộp BCTC quý cho cơ quan thuế.
Xem thêm: 05 yêu cầu đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính
3. Thông tin cần biết liên quan tới hồ sơ quyết toán thuế năm
3.1 Hồ sơ khai quyết toán năm
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế năm:
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Mẫu 03/TNDN và các phụ lục kèm theo.
- Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Mẫu 05/QTT-TNCN và các phụ lục kèm theo.
- Thuế tài nguyên: Mẫu 02/TAIN và phụ lục đi kèm.
- Phí bảo vệ môi trường (dành cho hoạt động khai thác khoáng sản): Mẫu 02/PBVMT.
- Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ (đối với doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ): Mẫu 01/QT-LNCL.
- Các khoản thu phí, lệ phí, và thu khác thuộc ngân sách nhà nước: Chi tiết tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và mẫu biểu tại Phụ lục II của Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Ngoài ra các khoản thu phí, lệ phí, thu khác thuộc NSNN phải quyết toán năm (chi tiết tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và mẫu biểu tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC)
- BCTC năm
- Tờ khai giao dịch liên kết
- Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS Kế toán đáp ứng đầy đủ hồ sơ khai quyết toán thuế, tổng hợp dữ liệu chính xác lên hệ thống tờ khai, giúp kế toán hạn chế tối đa sai sót, đảm bảo kê khai, nộp thuế đúng thời hạn quy định.
3.2 Trách nhiệm khai thuế đúng thời hạn
Theo Điều 17 của Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và phải nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn. Người nộp thuế sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của hồ sơ khai thuế.
3.3 Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại Điều 46 của Luật Quản lý thuế 2019:
- Điều kiện gia hạn: Người nộp thuế có thể được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp không có khả năng nộp đúng hạn do các sự cố như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. Việc gia hạn do thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp quyết định.
- Thời gian gia hạn:
- Tối đa 30 ngày đối với hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm, hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Tối đa 60 ngày đối với hồ sơ khai quyết toán thuế, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
- Quy trình gia hạn: Người nộp thuế cần gửi văn bản đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ. Trong văn bản cần nêu rõ lý do gia hạn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh tình huống được gia hạn.
Xem thêm: Lập và trình bày báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn | Mức xử phạt | ||||
---|---|---|---|---|---|
Từ 01 đến 05 ngày | 01 đến 30 ngày | 31 đến 60 ngày | 61 đến 90 ngày | 91 ngày trở lên | |
Có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo | ||||
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn | 2.000.000 – 5.000.000 | 5.000.000 – 8.000.000 | 8.000.000 – 15.000.000 | 15.000.000 – 25.000.000
(*) |
|
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn nhưng không phát sinh thuế phải nộp | 8.000.000 – 15.000.000 | ||||
Không nộp hồ sơ khai thuế, không phát sinh thuế phải nộp | 8.000.000 – 15.000.000 | ||||
Không nộp phụ lục đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | 8.000.000 – 15.000.000 |
(*) Trong trường hợp mức phạt theo quy định này cao hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế, thì số tiền phạt tối đa sẽ bằng số tiền thuế phải nộp trên hồ sơ khai thuế, nhưng không được thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Ngoài việc nộp Báo cáo tài chính (BCTC) kèm trong hồ sơ khai thuế tới cơ quan quản lý thuế, doanh nghiệp còn có thể phải nộp BCTC tới các cơ quan quản lý Nhà nước khác tùy theo đối tượng và đặc điểm hoạt động. Các quy định chi tiết về thời hạn và nơi nộp BCTC được nêu rõ trong Thông tư 200/2014/TT-BTC, được trình bày dưới đây tại mục 4.
4. Quy định về thời hạn nộp và nơi nhận BCTC theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Lưu ý: Thông tư số 200/2014/TT-BTC đưa ra các quy định về nơi nộp BCTC và thời hạn nộp BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phân biệt rõ giữa quy định về nộp báo cáo thuế theo pháp luật thuế và các quy định về kế toán. Hướng dẫn về thời hạn nộp BCTC dưới đây sẽ khác biệt so với các quy định liên quan đến thuế đã trình bày ở phần trước. Kế toán và doanh nghiệp cần chú ý để không nhầm lẫn giữa văn bản hướng dẫn thuế và văn bản hướng dẫn kế toán.
Sau đây là hướng dẫn chi tiết về nơi nhận và thời hạn nộp BCTC theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC:
4.1 Nơi nhận BCTC
Nơi nhận BCTC được quy định chi tiết tại điều 110 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP | Nơi nhận báo cáo | |||||
Kỳ lập báo cáo | Cơ quan tài chính | Cơ quan Thuế | Cơ quan Thống kê | Doanh nghiệp cấp trên | Cơ quan đăng ký kinh doanh | |
1. Doanh nghiệp Nhà nước | Quý, Năm | x | x | x | x | x |
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Năm | x | x | x | x | x |
3. Các loại doanh nghiệp khác | Năm | x | x | x | x |
Như vậy, tất cả các doanh nghiệp đều phải nộp các báo cáo năm, riêng doanh nghiệp Nhà nước còn phải nộp báo cáo quý. Các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo đến: Cơ quan Thuế, Cơ quan Thống kê, doanh nghiệp cấp trên, Cơ quan đăng ký kinh doanh. Riêng doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải gửi báo cáo đến Cơ quan tài chính.
Doanh nghiệp cần lưu ý rằng, BCTC không chỉ phải nộp cho Cơ quan thuế mà phải tuân thủ đầy đủ các quy định nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước khác đúng theo loại hình doanh nghiệp.
Chi tiết về nơi nhận BCTC như sau:
- Doanh nghiệp Nhà nước:
- Các doanh nghiệp Nhà nước tại địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải nộp BCTC cho Sở Tài chính của địa phương đó.
- Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
- Các doanh nghiệp như ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm).
- Công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng:
- Phải nộp BCTC cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Cơ quan thuế:
- Tất cả các doanh nghiệp phải nộp BCTC cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương.
- Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên:
- Phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định.
- Doanh nghiệp cần kiểm toán BCTC:
- Các doanh nghiệp thuộc diện phải kiểm toán BCTC theo quy định pháp luật phải kiểm toán trước khi nộp. Sau đó, nộp BCTC đã kiểm toán cùng với báo cáo kiểm toán cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI):
- Nộp BCTC cho Sở Tài chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.
- Doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ:
- Ngoài việc nộp BCTC cho các cơ quan theo quy định, các doanh nghiệp này còn phải nộp BCTC cho các cơ quan, tổ chức được phân công theo Nghị định số 99/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao:
- Phải nộp BCTC năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.
Xem thêm: Cách lập báo cáo tài chính cơ bản, chi tiết qua 7 bước
4.2 Thời hạn nộp BCTC
Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thời hạn nộp BCTC đối với các loại hình doanh nghiệp như sau:
TT | Loại hình doanh nghiệp | Báo cáo quý | Báo cáo năm |
I. | Doanh nghiệp nhà nước | ||
1 | Đơn vị kế toán | Chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý | Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
2 | Công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước | Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý | Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
3 | Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước | Theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định | |
II. | Doanh nghiệp khác | ||
1 | Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh | Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm | |
2 | Đơn vị kế toán khác | Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm | |
3 | Đơn vị kế toán trực thuộc | Thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định |
4.3 Biểu mẫu BCTC theo quy mô doanh nghiệp
- Doanh nghiệp lớn (áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
TT | Báo cáo | Biểu mẫu | Ghi chú |
1 | Bảng cân đối kế toán | B01-DN | Bắt buộc |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | B02-DN | Bắt buộc |
3 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | B03-DN | Bắt buộc |
4 | Bản thuyết minh BCTC | B09-DN | Bắt buộc |
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ (áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
TT | Báo cáo | Biểu mẫu | Ghi chú | |
DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục | DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục | |||
1 | Báo cáo tình hình tài chính | B01a-DNN
hoặc B01b-DNN |
B01-DNNKLT | Bắt buộc |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | B02-DNN | B02-DNN | Bắt buộc |
3 | Thuyết minh BCTC | B09-DNN | B09-DNNKLT | Bắt buộc |
4 | Bảng cân đối tài khoản | F01-DNN | Bắt buộc | |
5 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | B03-DNN | Không bắt buộc |
- Doanh nghiệp siêu nhỏ (áp dụng theo Thông tư 132/2018/TT-BTC)
TT | Báo cáo | Biểu mẫu | Ghi chú |
1 | Báo cáo tình hình tài chính | B01-DNSN | Bắt buộc |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | B02-DNSN | Bắt buộc |
3 | Bảng cân đối tài khoản | F01-DNSN | Bắt buộc |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN | F02-DNSN | Bắt buộc |
Trong đó, tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP như sau:
Lĩnh vực | Tiêu chí | Doanh nghiệp siêu nhỏ |
Doanh nghiệp nhỏ | Doanh nghiệp vừa |
---|---|---|---|---|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,
công nghiệp, xây dựng |
Số lao động tham gia BHXH bình quân năm | Không quá
10 người |
Không quá
100 người |
Không quá
200 người |
Tổng doanh thu của năm | Không quá
3 tỷ đồng |
Không quá
50 tỷ đồng |
Không quá
200 tỷ đồng |
|
Hoặc tổng nguồn vốn
của năm |
Không quá
3 tỷ đồng |
Không quá
20 tỷ đồng |
Không quá
100 tỷ đồng |
|
Thương mại, dịch vụ | Số lao động tham gia BHXH bình quân năm | Không quá
10 người |
Không quá
50 người |
Không quá
100 người |
Tổng doanh thu của năm | Không quá
10 tỷ đồng |
Không quá
100 tỷ đồng |
Không quá
300 tỷ đồng |
|
Hoặc tổng nguồn vốn
của năm |
Không quá
3 tỷ đồng |
Không quá
50 tỷ đồng |
Không quá
100 tỷ đồng |
Căn cứ pháp lý:
|
LỜI KẾT
Lập và nộp BCTC đầy đủ, đúng thời hạn là nghĩa vụ cung cấp thông tin bắt buộc của doanh nghiệp. Bài viết đã trình bày chi tiết các quy định về thời hạn nộp BCTC kèm trong hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế. Ngoài ra, các quy định cụ thể về thời hạn nộp BCTC và nơi nhận BCTC là các cơ quan quản lý Nhà nước khác cũng được tổng hợp đầy đủ, giúp doanh nghiệp có thể thực hiện đúng, đủ yêu cầu nộp BCTC theo các quy định hiện hành.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ nhiều cho kế toán doanh nghiệp nói riêng và chủ doanh nghiệp nói chung. Phần mềm AMIS Kế Toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:
- Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
- Đầy đủ báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
- Giám đốc có thể xem báo cáo trên mọi thiết bị, bao gồm điện thoại, máy tính, máy tính bảng.
- Cảnh báo thông minh: Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
- …..
Nhanh tay đăng ký dùng thử miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để trải nghiệm công cụ tài chính tối ưu nhất.