Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách tính thuế TTĐB chi tiết

22/05/2024
5203

Trong số các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp thì thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) có phần “đặc biệt” hơn cả. Mặc dù cũng là thuế gián thu tương tự một số loại thuế khác song thuế TTĐB chỉ đánh vào một số hàng hóa nhất định. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu kỹ hơn về thuế TTĐB trong bài viết sau nhé.

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

1.1 Khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ xa xỉ hoặc tiềm ẩn những tác động không nhằm điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng, nhập khẩu của xã hội. Nhằm tăng ngân sách cho Nhà nước cũng như tăng cường hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh đối với những loại hàng hóa dịch vụ này.

Khoản thuế này do doanh nghiệp nộp, nhưng người tiêu dùng mới là người trả vì thuế đã được tính vào giá bán. Doanh nghiệp chỉ thu hộ và nộp lại cho nhà nước.

thuế tiêu thị đặc biệt áp dụng đối với một số loại hàng hòa dịch vụ
Thuế tiêu thị đặc biệt áp dụng đối với một số loại hàng hòa dịch vụ

1.2. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB)

  • Chỉ áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt mà Nhà nước cần điều tiết, nên phạm vi chịu thuế TTĐB hẹp hơn nhiều so với thuế giá trị gia tăng.
  • Thuế TTĐB chỉ đánh một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ.
  • Là loại thuế gián thu, không đánh trực tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng mà tác động qua giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế suất thường thuế TTĐB thường rất cao do thuế TTĐB áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ xa xỉ và không thiết yếu. Mục tiêu là hạn chế tiêu thụ và điều chỉnh quá trình sản xuất, sử dụng các loại hàng hóa, dịch vụ này.

2. Luật thuế TTĐB và tổng hợp các văn bản hướng dẫn mới nhất

Văn bản Ý nghĩa
Luật số 27/2008/QH12 Luật thuế tiêu thụ đặc 
Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH Tập hợp toàn bộ quy định về thuế TTĐB
Luật số 70/2014/QH13 Điều chỉnh mức thuế suất, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội.
Luật số 71/2014/QH13 Bổ sung các quy định về kê khai và nộp thuế.
Luật số 106/2016/QH13 Tinh chỉnh một số quy định về đối tượng chịu thuế.
Luật số 03/2022/QH15 Cập nhật những thay đổi mới nhất trong chính sách thuế.
Nghị định 108/2015/NĐ-CP Quy định cụ thể việc thực hiện, sửa đổi, và bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB.
Thông tư 195/2015/TT-BTC Hướng dẫn chi tiết cách tính, kê khai, nộp thuế và các trường hợp miễn, giảm thuế.
Thông tư 60/2019/TT-BTC Hướng dẫn về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB.

3. Thời hạn nộp và kê khai thuế TTĐB

Thời hạn nộp thuế TTDB trùng với thời gian nộp tờ khai thuế TTDB và phụ thuộc vào phương pháp kê khai thuế mà doanh nghiệp áp dụng:

Phương pháp khấu trừ: Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế TTĐB hàng tháng cùng với thời hạn nộp thuế GTGT, chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp sau.

Phương pháp trực tiếp: Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo từng lần phát sinh. Thời gian nộp thuế tối đa là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. 

  • Nhập khẩu: Nộp thuế khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • Sản xuất, gia công: Nộp thuế khi xuất bán, xuất khẩu hoặc tiêu dùng nội bộ hàng hóa chịu thuế.
  • Kinh doanh thương mại: Nộp thuế khi xuất bán hàng hóa chịu thuế.
  • Dịch vụ: Nộp thuế khi xuất hóa đơn tài chính cho khách hàng.

Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt có thể có thời hạn nộp thuế khác theo quy định của cơ quan thuế. Doanh nghiệp cần tuân thủ để tránh bị phạt.

4. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 (sửa đổi 2014) và Điều 2 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP như sau:

4.1. Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc 

  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
  • Rượu;
  • Bia;
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
  • Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125 phân khối
  • Tàu bay và du thuyền (là loại sử dụng cho mục đích dân dụng, trừ loại được sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch).
  • Xăng các loại;
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
  • Bài lá;
  • Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học)
Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào các hàng hóa có tính chất xa xỉ

4.2. Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB

Gồm 6 nhóm dịch vụ chịu thuế, bao gồm:

  • Kinh doanh vũ trường,
  • Kinh doanh mát-xa, karaoke
  • Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng;
  • Kinh doanh đặt cược (bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác);
  • Kinh doanh ;
  • Kinh doanh xổ số.

>>Xem Thêm: Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Quy định, lưu ý và mẫu tờ khai quyết toán thế TNDN

5. Đối tượng được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định hiện hành, những loại hàng hóa dưới đây sẽ không phải chịu thuế TTĐB:

  • Hàng hóa sản xuất và xuất khẩu trực tiếp hoặc bán cho các đại lý được ủy quyền để xuất khẩu;
  • Hàng hóa nhập khẩu bao gồm hàng viện trợ nhân đạo, hàng viện trợ không hoàn lại; đồ dùng cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo diện miễn trừ ngoại giao, đồ dùng cá nhân miễn thuế; hàng hóa trung chuyển, quá cảnh, vận chuyển qua biên giới Việt Nam; hàng hoá kinh doanh tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập trong thời gian miễn thuế; hàng hoá nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định;
  • Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch; và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.
  • Xe ô tô cứu thương, xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ, xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
  • Hàng hóa nhập khẩu vào khu vực phi thuế quan, hàng hóa nội địa bán cho khu vực phi thuế quan (trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi).

>>Xem thêm: Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần chi tiết mới nhất

6. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Dưới đây là công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

  • Thuế suất thuế TTĐB đã được quy định trong biểu thuế theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt – Luật số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
  • Giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Cụ thể cách tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

>> Đọc thêm: Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ

7. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với từng mặt hàng

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng và được xác định.

1. Hàng hóa sản xuất trong nước Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT – thuế BVMT
1+ thuế suất thuế TTĐB
2. Với hàng nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
3. Với hàng gia công Giá tính thuế TTĐB = Giá bán của cơ sở gia công chưa có thuế GTGT/ giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng và chưa có thuế GTGT, BVMT, TTĐB
4. Với hàng hóa chịu thuế TTĐB Giá tính thuế TTĐB = Giá chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có), chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
Với mặt hàng bia chai thì khách hàng đặt cược tiền vỏ theo quý, doanh nghiệp và khách hàng phải quyết toán số tiền đặt cược, nếu có số vỏ chai không thu hồi được thì giá trị tương ứng được đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

5. Với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm Giá tính thuế TTĐB =

 

Giá bán chưa có thuế GTGT, BVMT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm

6. Với hàng hóa, dịch vụ được dùng để biếu tặng, khuyến mại hay tiêu dùng nội bộ Giá tính thuế TTĐB =

 

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

7. Với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu Giá tính thuế TTĐB =

Giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế BVMT của cơ sở sở hữu thương hiệu

8. Với dịch vụ Giá tính thuế TTĐB =

Giá cung ứng dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT

1+thuế suất thuế TTĐB

>>Xem thêm: Cách đọc báo cáo kết quả kinh doanh đơn giản, dễ hiểu

8. Một số câu hỏi thường gặp về thuế TTĐB

8.1 Người tiêu dùng phải chịu bao nhiêu tiền thuế, phí trong một lít xăng, dầu mua vào? 

Để biết số tiền thuế TTĐB người tiêu dùng phải trả cho một lít xăng, dầu, hãy đọc bài viết: Người tiêu dùng phải chịu bao nhiêu tiền thuế, phí trong một lít xăng, dầu mua vào?

8.2 Cách xử lý khi hàng hóa, dịch vụ vừa chịu thuế GTGT vừa chịu thuế TTĐB?

Thuế TTĐB được tính trên giá đã bao gồm thuế GTGT. Tức là, giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa thuế + Thuế GTGT.

8.3 Làm thế nào để kê khai và nộp thuế TTĐB?

Doanh nghiệp cần kê khai thuế TTĐB theo mẫu quy định và nộp thuế theo thời hạn quy định. Có thể nộp thuế trực tiếp tại kho bạc nhà nước, ngân hàng hoặc nộp online qua mạng.

8.4 Kê khai sai, nộp chậm thuế TTĐB bị phạt như thế nào?

Doanh nghiệp kê khai sai hoặc nộp chậm thuế TTĐB sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.

9. Tạm kết

Các thủ tục về thuế, vấn đề về việc kê khai thuế, báo cáo thuế trong đó có thuế tiêu thụ đặc biệt là vấn đề được chú trọng hàng đầu trong công tác kế toán của mỗi doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các vấn đề về pháp lý và trách nhiệm của công ty trước pháp luật. Do đó không chỉ đòi hỏi sự chính xác mà các vấn đề về thuế còn đòi hỏi sự đúng thời gian của người kê khai và nhân sự kế toán.

Giờ đây, kế toán có thể rút ngắn thời gian tra cứu các nhóm hàng hóa dịch vụ chịu thuế và biểu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng cách tra cứu trực tiếp trên phần mềm chỉ với một thao tác. Sau khi tra cứu thuế suất, phần mềm cũng sẽ tự động tính thuế TTĐB phải nộp giúp hạn chế tối đa sai sót. Phần mềm kế toán online MISA AMIS với các tính năng về thuế tạo ra sự đơn giản, chính xác và hiệu quả trong nghiệp vụ quản lý thuế của doanh nghiệp, các tính năng như:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động khấu trừ thuế
  •  Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
  • Các tiện ích khác: kiểm tra tình trạng hoạt động của nhà cung cấp, khách hàng, tự động khấu trừ thuế, hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai

là những tính năng cần thiết và sẽ hỗ trợ tối đa cho kế toán viên trong quá trình thực hiện nghiệp vụ kế toán về thuế. Anh/chị kế toán viên quan tâm tìm hiểu và trải nghiệm bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS có thể đăng ký tại đây:

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả