[Tải miễn phí] Mẫu kê khai tài sản 2024 chính xác nhất theo quy định pháp luật

21/02/2024
652

Việc kê khai tài sản thu nhập là một trong những thủ tục được cán bộ, công chức đặc biệt quan tâm. Hiện nay, nhà nước đã có các quy định cụ thể về kê khai tài sản, trong đó có mẫu kê khai tài sản cho cán bộ viên chức.

Bài viết này sẽ tổng hợp lại các mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP cùng với hướng dẫn điền mẫu theo quy định hiện hành.

1. Mẫu kê khai tài sản là gì?

Mẫu kê khai tài sản là mẫu văn bản được sử dụng trong quá trình đánh giá và ghi nhận các tài sản của một cá nhân hoặc tổ chức. Các lĩnh vực như tài chính, kế toán và quản lý doanh nghiệp thường sử dụng mẫu kê khai hoặc file quản lý tài sản bằng Excel để cung cấp một cái nhìn tổng quan về giá trị tài sản mà người sở hữu đang sở hữu hoặc kiểm soát.

mẫu kê khai tài sản là gì
Mẫu kê khai tài sản, thu nhập lần đầu/bổ sung/hàng năm

Mục đích chính của mẫu kê khai tài sản là xác định và ghi nhận các khoản tài sản, bao gồm cả tài sản tài chính, tài sản động, tài sản bất động sản và các khoản nợ. Thông qua đó, người sở hữu hoặc bên liên quan có thể biết được giá trị tài sản hiện có, đánh giá khả năng thanh toán nợ và quản lý tài sản một cách tốt nhất.

Ngoài ra, mẫu cũng có thể được yêu cầu bởi các tổ chức tài chính, ngân hàng, hoặc cơ quan quản lý để đảm bảo tuân thủ quy định và chuẩn mực liên quan đến việc báo cáo tài chính và quản lý tài sản.

Việc thực hiện kê khai tài sản đúng đắn và chính xác trong mẫu kê khai tài sản là cực kỳ quan trọng, đảm bảo sự minh bạch, tin cậy và tránh những tranh chấp và rủi ro không mong muốn. 

Xem thêm: 7+ phần mềm quản lý tài sản tốt nhất cho doanh nghiệp

2. Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP

2.1 Mẫu kê khai tài sản cho kê khai lần đầu, kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ

Điều 9 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định như sau: Việc kê khai lần đầu, kê khai hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này.

mẫu kê khai tài sản lần đầu
Mẫu kê khai tài sản cho kê khai lần đầu, kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ

2.2 Mẫu kê khai tài sản cho kê khai bổ sung

Cũng theo điều 9 Nghị định 130, việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định này.

mẫu kê khai tài sản, thu nhập
Mẫu kê khai tài sản, thu nhập

3. Hướng dẫn điền mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130

Theo Phụ lục I đi kèm với Nghị định 130/2020/NĐ-CP, quy trình kê khai tài sản được thực hiện như sau:

Ghi chú chung

– Ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 (kê khai lần đầu, kê khai bổ sung, kê khai hằng năm).

– Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

Thông tin chung

– Ghi số căn cước công dân hoặc chứng minh thư.

– Tại ô “Nơi làm việc”, ghi rõ tên của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp làm việc thường xuyên.

Thông tin mô tả về tài sản

Kê khai các tài sản sở hữu, số lượng và giá trị của tài sản

Biến động tài sản, thu nhập; Giải trình nguồn gốc tài sản (không phải điền nếu Kê khai lần đầu)

– Ghi dấu cộng (+) nếu tài sản tăng hoặc dấu trừ (-) nếu tài sản giảm và số lượng tài sản tăng vào cột “Số lượng tài sản”.

– Ghi giá trị tài sản tăng/giảm vào cột “Giá trị tài sản, thu nhập”.

– Giải thích nguyên nhân tăng/giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.

– Ghi tổng thu nhập giữa hai lần kê khai.

Xem thêm: Quy trình quản lý tài sản – Chi tiết cách thiết lập cho doanh nghiệp

4. Đối tượng kê khai tài sản

Dựa trên Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng Việt Nam, hiện nay có 3 hình thức kê khai tài sản, bao gồm kê khai lần đầu, kê khai bổ sung và kê khai hằng năm. Mỗi hình thức này áp dụng cho đối tượng cán bộ, công chức và những người có nghĩa vụ kê khai tài sản cụ thể như sau:

– Kê khai lần đầu: 

Áp dụng cho những người đang giữ vị trí công tác hoặc lần đầu giữ vị trí công tác, bao gồm cán bộ, công chức, sĩ quan Công an và Quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, và người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng trở lên tại các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức tương đương.

– Kê khai bổ sung: 

Được áp dụng cho những người có nghĩa vụ kê khai tài sản khi có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên.

– Kê khai hằng năm: 

Quy định này áp dụng cho những cán bộ giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên, hoặc công tác trong tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc có tiếp xúc và giải quyết công việc liên quan đến các tổ chức, đơn vị, và cá nhân khác, bất kể chức vụ của họ không phải là Giám đốc Sở trở lên.

Ngoài việc kê khai tài sản và thu nhập của bản thân, Khoản 1 Điều 33 Luật Phòng chống tham nhũng cũng yêu cầu các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản và thu nhập cũng như biến động phải kê khai tài sản và thu nhập của người thân, bao gồm vợ/chồng và con chưa thành niên.

5. Loại tài sản cần kê khai 

Theo quy định tại Điều 35 của Luật Phòng chống tham nhũng, các loại tài sản và thu nhập mà cán bộ và công chức phải kê khai trong mẫu kê khai tài sản, bao gồm những điểm sau đây:

Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản liên quan: Đây là các tài sản như đất, nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất như cây lâu năm, rừng sản xuất, vật kiến trúc gắn liền với đất.

Kim khí quý, đá quý, tiền mặt, giấy tờ có giá trị và động sản khác: Gồm có kim khí quý, đá quý, tiền mặt và các tài sản động khác có trị giá từ 50 triệu đồng trở lên.

Tài sản và tài khoản ở nước ngoài: Đây là các tài sản và tài khoản có tồn tại ở nước ngoài, bao gồm ví dụ như tài sản địa ốc, tài khoản ngân hàng, và các tài sản khác mà cán bộ và công chức sở hữu tại quốc gia khác.

Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai: Đây là tổng thu nhập mà cán bộ và công chức đã thu được trong khoảng thời gian giữa hai lần kê khai tài sản. Điều này bao gồm các khoản thu nhập từ lương, tiền lãi, tiền thưởng, trợ cấp và bất kỳ nguồn thu nào khác mà họ đã nhận trong thời gian đó.

Có thể thấy, việc kê khai tài sản doanh nghiệp là một quá trình khá phức tạp và cần nhiều dữ liệu. Thực tế, trong quá trình này, doanh nghiệp sẽ mắc các sai sót trong việc cung cấp thông tin và xác định giá trị tài sản nếu như hệ thống quản lý hiện tại còn thiếu hiệu quả, hay giám sát tài sản không kĩ càng, thường xuyên.

Để khắc phục những hạn chế này, nhiều doanh nghiệp hiện nay đã chuyển sang sử dụng phần mềm quản lý tài sản chuyên nghiệp. Phần mềm này cung cấp các tính năng thông minh để kiểm soát tài sản và dễ dàng tùy chỉnh theo yêu cầu. Đặc biệt, nó cung cấp mức độ bảo mật cao, đảm bảo an toàn cho dữ liệu tài sản khỏi các rủi ro và cho phép quản lý tiện lợi trực tiếp từ điện thoại di động.

MISA AMIS Tài sản là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp giảm thiểu đến 90% tình trạng thất thoát, sử dụng không hiệu quả và cấp phát tài sản không hiển thị.

Dùng thử miễn phí

Phần mềm MISA AMIS Tài sản mang đến lợi ích đặc biệt cho mọi bộ phận trong doanh nghiệp:

– Đối với chủ doanh nghiệp: MISA AMIS Tài sản cung cấp thông tin nhanh chóng về tình trạng, số lượng và sử dụng tài sản của từng bộ phận và chi nhánh. Chủ doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi và kiểm soát tài sản của công ty, từ đó đưa ra quyết định phân bổ tài sản chính xác và lập kế hoạch, dự toán ngân sách phù hợp. Điều này giúp tối ưu hóa sử dụng tài sản và tăng hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.

– Đối với cán bộ quản lý tài sản: MISA AMIS Tài sản hỗ trợ cán bộ quản lý trong việc xử lý và tiếp nhận các yêu cầu liên quan đến tài sản như cấp phát, báo hỏng, báo mất, báo bảo dưỡng. Phần mềm cung cấp một giao diện dễ sử dụng và cho phép truy xuất thông tin tài sản một cách nhanh chóng. Cán bộ quản lý có thể dễ dàng sửa chữa, bảo dưỡng tài sản và tiến hành kiểm kê một cách hiệu quả, giúp duy trì tình trạng và giá trị của tài sản.

– Đối với nhân viên: Phần mềm MISA AMIS Tài sản cấp quyền truy cập cho đội ngũ nhân viên, cho phép họ theo dõi tài sản, lập đề nghị cấp phát và thực hiện việc cấp phát ngay trên phần mềm. Điều này giúp giảm thời gian và công sức trong việc xử lý giấy tờ, giúp nhân viên tập trung vào công việc chính. Thông tin về tài sản cũng được cập nhật liên tục trên phần mềm, giúp nhân viên có cái nhìn tổng quan về tình trạng và sử dụng tài sản

5. Tạm kết

Bài viết trên đã tổng hợp 2 mẫu kê khai tài sản 2024 mới nhất theo quy định hiện hành của nhà nước kèm theo tài liệu tải về miễn phí. Việc thực hiện kê khai đúng đắn và chính xác trong kê khai tài sản sẽ đảm bảo sự minh bạch, tin cậy và tránh những tranh chấp và rủi ro không mong muốn trong công việc.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Ánh
Tác giả
Trưởng nhóm nội dung Quản lý điều hành
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả