Hệ thống các chuẩn mực kế toán quốc tế ra đời nhằm mục xây dựng hệ thống tiêu chuẩn nghiệp vụ tài chính kế toán toàn cầu. Chắc hẳn kế toán doanh nghiệp nào cũng biết đến chuẩn mực Kế toán Quốc tế IAS và chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu về các chuẩn mực kế toán quốc tế trong bài viết sau đây.
1. Chuẩn mực kế toán quốc tế là gì?
Chuẩn mực kế toán quốc tế là hệ thống những quy định, hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán làm nền tảng chung cho các quốc gia trên toàn thế giới trong việc ghi chép và trình bày hệ thống báo cáo tài chính.
Cơ quan phụ trách xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế là Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards Board). Tính đến nay, hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế đã được thiết lập gồm rất nhiều chuẩn mực như:
- Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS International Accounting Standards) cho khu vực tư nhân (private sector),
- Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế (International Public Sector Accounting Standards – IPSAS),
- Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính (IFRS – International Financial Reporting Standards)…
Năm 2001, Hội đồng IASB đã thay thế hệ thống chuẩn mực IAS bởi các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS).
2. Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Quốc tế IAS
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS (International Accounting Standards) là một hệ thống các quy định và hướng dẫn bao gồm những tiêu chuẩn, nguyên tắc và khung khổ trong phương pháp kế toán.
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS được dùng để áp dụng cho tất cả các vùng pháp lý, quốc gia trên toàn thế giới nhằm mang đến một khuôn mẫu, nền tảng và ngôn ngữ chung cho các quốc gia trong việc trình bày và lập báo cáo tài chính.
Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế IAS bao gồm:
Chuẩn mực | Tên Tiếng Anh | Tên Tiếng Việt |
IAS 1 | Presentation of Financial Statements | Trình bày Báo cáo tài chính |
IAS 2 | Inventories | Hàng tồn kho |
IAS 3 | Consolidated Financial Statements | Báo cáo tài chính hợp nhất |
IAS 4 | Depreciation Accounting | Kế toán khấu hao tài sản |
IAS 5 | Information to Be Disclosed in Financial Statements | Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính |
IAS 6 | Accounting Responses to Changing Prices | Xử lý kế toán đối với thay đổi về giá |
IAS 7 | Statement of Cash Flows | Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ |
IAS 8 | Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors | Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót |
IAS 9 | Accounting for Research and Development Activities | Kế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển. |
IAS 10 | Events After the Reporting Period | Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
IAS 11 | Construction Contracts | Hợp đồng xây dựng |
IAS 12 | Income Taxes | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
IAS 13 | Presentation of Current Assets and Current Liabilities | Trình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn Không dựa trên IAS 13 |
IAS 14 | Segment Reporting | Báo cáo bộ phận |
IAS 15 | Information Reflecting the Effects of Changing Prices | Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá |
IAS 16 | Property, Plant and Equipment | Tài sản cố định hữu hình |
IAS 17 | Leases | Thuê tài sản |
IAS 18 | Revenue | Doanh thu |
IAS 19 | Employee Benefits | Lợi ích nhân viên |
IAS 20 | Accounting for Government Grants and Disclosure of Government Assistance | Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ |
IAS 21 | The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates | Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái |
IAS 22 | Business Combinations | Hợp nhất kinh doanh |
IAS 23 | Borrowing Costs | Chi phí đi vay |
IAS 24 | Related Party Disclosures | Thông tin về các bên liên quan |
IAS 25 | Accounting for Investments | Kế toán các khoản đầu tư |
IAS 26 | Accounting and Reporting by Retirement Benefit Plans | Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí |
IAS 27 | Consolidated and Separate Financial Statements | Báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất |
IAS 28 | Investments in Associates | Đầu tư vào công ty liên kết |
IAS 29 | Financial Reporting in Hyperinflationary Economies | Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát |
IAS 30 | Disclosures in the Financial Statements of
Banks and Similar Financial Institutions |
Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng
và các tổ chức tài chính tương tự |
IAS 31 | Interests In Joint Ventures | Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh |
IAS 32 | Financial Instruments: Presentation | Công cụ tài chính: Trình bày và công bố |
IAS 33 | Earnings Per Share | Lãi trên cổ phiếu |
IAS 34 | Interim Financial Reporting | Báo cáo tài chính giữa niên độ |
IAS 35 | Discontinuing Operations | Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động |
IAS 36 | Impairment of Assets | Tổn thất tài sản |
IAS 37 | Provisions, Contingent Liabilities and Contingent Assets | Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng |
IAS 38 | Intangible Assets | Tài sản vô hình |
IAS 39 | Financial Instruments: Recognition and Measurement | Công cụ tài chính |
IAS 40 | Investment Property | Bất động sản đầu tư |
IAS 41 | Agriculture | Nông nghiệp |
3. Hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế – IFRS
Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS (International Financial Reporting Standards) là chuẩn mực kế toán ra đời với mục đích về tính chính xác của kế toán mà và sự toàn vẹn và minh bạch Báo cáo tài chính. Vì một số lý do mà IASB tiến hành chuyển đổi từ IAS sang IFRS. IASB đã và vẫn đang tiếp tục phát triển các tiêu chuẩn IAS/IFRS.
Tính đến nay, có hơn 144 khu vực pháp lý từ các quốc gia trên thế giới áp dụng bắt buộc Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế IFRS trong việc ghi chép và lập báo cáo tài chính. Mặc dù vậy, vẫn có những quốc gia, tiêu biểu là Việt Nam sử dụng kết hợp hài hòa nội dung của IAS và IFRS để hoà hợp với nền kinh tế đất nước.
Hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS bao gồm:
Chuẩn mực | Tên Tiếng Anh | Tên Tiếng Việt |
IFRS 1 | First-time Adoption of International Financial Reporting Standards | Lần đầu áp dụng IFRS |
IFRS 2 | Share-based Payment | Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu |
IFRS 3 | Business Combinations | Hợp nhất kinh doanh |
IFRS 5 | Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations | Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động không liên tục |
IFRS 6 | Exploration for and Evaluation of Mineral Assets | Thăm dò và đánh giá tài sản nguyên khoáng sản |
IFRS 7 | Financial Instruments: Disclosures | Công cụ tài chính: Trình bày |
IFRS 8 | Operating Segments | Bộ phận kinh doanh |
IFRS 9 | Financial Instruments | Công cụ tài chính |
IFRS 10 | Consolidated Financial Statements | Báo cáo tài chính hợp nhất |
IFRS 11 | Joint Arrangements | Thoả thuận liên doanh |
IFRS 12 | Disclosure of Interests in Other Entities | Thuyết minh về lợi ích trong các đơn vị khác |
IFRS 13 | Fair Value Measurement | Xác định giá trị hợp lý |
IFRS 14 | Regulatory Deferral Accounts | Các khoản hoãn lại theo luật định |
IFRS 15 | Revenue from Contracts with Customers | Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng |
IFRS 16 | Leases | Thuê tài sản |
IFRS 17 | Insurance Contracts | Hợp đồng bảo hiểm |
4. Lộ trình chuyển đổi từ VAS sang IFRS
Hiện nay, chính phủ Việt Nam nhận thấy tầm quan trọng của việc áp dụng chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS để hỗ trợ cho quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới của các doanh nghiệp trong nước nên cũng có những động thái liên quan đến lộ trình ứng dụng IFRS tại nước ta.
Vì vậy, Quyết định số 345/QĐ-BTC – “Đề án áp dụng Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại Việt Nam” ban hành ngày 16/3/2020 đưa ra lộ trình áp dụng IFRS tại nước ta như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị: từ năm 2020 đến hết năm 2021
- Giai đoạn áp dụng tự nguyện: từ năm 2022 đến hết năm 2025
- Giai đoạn bắt buộc áp dụng: từ sau năm 2025.
>>> Đọc thêm: So sánh chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và chuẩn mực kế toán việt nam (VAS)– Một số khác biệt cơ bản
Hiện nay, phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp quản trị doanh nghiệp toàn diện đang chuẩn bị kế hoạch cung cấp tính năng chuyển đổi sang IFRS trên phần mềm để đáp ứng nhu cầu trong lộ áp dụng IFRS tại Việt Nam.
Ngoài ra, phần mềm còn có nhiều ưu điểm vượt trội như:
- Hệ sinh thái kết nối:
- Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
- Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
- Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
- Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….
- …
Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS: