Tìm hiểu các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại hiện nay

03/05/2022
1420

Việc xác định loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập hoặc chuyển đổi sang hình thức mới là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Luật pháp Việt Nam hiện quy định có 5 loại hình doanh nghiệp hợp pháp. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng biệt cần cân nhắc kỹ lưỡng.

TẢI MIỄN PHÍ ẤN PHẨM MISA BUSINESS INNOVATION SỐ 08

TƯ DUY ĐÚNG TRONG QUẢN TRỊ – ĐÚNG NGƯỜI, ĐÚNG VIỆC, ĐÚNG PHƯƠNG PHÁP

1. Việt Nam có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp hợp pháp?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay tại Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp hợp pháp, mỗi loại hình có những đặc điểm riêng phù hợp với nhu cầu và quy mô kinh doanh khác nhau. Dưới đây là tổng quan về các loại hình doanh nghiệp này:

loại hình doanh nghiệp hợp pháp
5 loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam
  • Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, không có tư cách pháp nhân và chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đây là mô hình đơn giản, dễ thành lập nhưng rủi ro tài chính cao.
  • Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu toàn bộ vốn. Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đã góp. Mô hình này có tư cách pháp nhân và không được phát hành cổ phần ra công chúng.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn. Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là loại hình phổ biến với các doanh nghiệp vừa và nhỏ vì cơ cấu tổ chức linh hoạt và ít rủi ro hơn so với doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty cổ phần có ít nhất 3 cổ đông và không giới hạn số lượng tối đa. Vốn điều lệ được chia thành các cổ phần, cổ đông có thể chuyển nhượng tự do và công ty được phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vốn. Loại hình này phù hợp với doanh nghiệp lớn, có nhu cầu huy động vốn cao.
  • Công ty hợp danh có ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng điều hành và chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra, có thể có thêm thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp. Mô hình này phù hợp với các lĩnh vực đòi hỏi uy tín và chuyên môn cao như kế toán, kiểm toán, luật.

Xem thêm: Phân biệt các loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020

2. Phân loại các loại hình doanh nghiệp

Dưới đây là phân loại các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp 2020, dựa trên đặc điểm về chủ sở hữu, mức độ trách nhiệm và khả năng huy động vốn:

các hình thức phân loại loại hình doanh nghiệp
4 yếu tố để phân loại loại hình doanh nghiệp

2.1. Theo số lượng chủ sở hữu

  • Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có 1 cá nhân làm chủ.

  • Công ty TNHH một thành viên: 1 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu.

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.

  • Công ty cổ phần: Từ 3 cổ đông trở lên, không giới hạn số lượng tối đa.

  • Công ty hợp danh: Từ 2 thành viên hợp danh trở lên, có thể thêm thành viên góp vốn.

2.2. Theo chế độ trách nhiệm

  • Chịu trách nhiệm hữu hạn (trong phạm vi vốn góp):

    • Công ty TNHH một thành viên

    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên

    • Công ty cổ phần

    • Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh

  • Chịu trách nhiệm vô hạn (bằng toàn bộ tài sản):

    • Doanh nghiệp tư nhân

    • Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh

2.3. Theo tư cách pháp nhân

  • Có tư cách pháp nhân:

    • Công ty TNHH một thành viên

    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên

    • Công ty cổ phần

    • Công ty hợp danh

  • Không có tư cách pháp nhân:

    • Doanh nghiệp tư nhân

2.4. Theo khả năng huy động vốn

  • Có thể phát hành cổ phiếu:

    • Công ty cổ phần

  • Không được phát hành cổ phiếu:

    • Doanh nghiệp tư nhân

    • Công ty TNHH (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên)

    • Công ty hợp danh

Đọc ngay: Top 15 phần mềm quản lý doanh nghiệp được ưa chuộng nhất

3. Tìm hiểu chi tiết từng loại hình doanh nghiệp

3.1. Doanh nghiệp tư nhân

Hiện tại ở Việt Nam, theo số liệu gần nhất cuối năm 2024 và đầu năm 2025, tổng số doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động khoảng 930.000 doanh nghiệp, chiếm khoảng 98,9% tổng số doanh nghiệp cả nước (hơn 940.000 doanh nghiệp). Trước đó, cuối năm 2021, con số này là khoảng 694.200 doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân:

  • Chủ sở hữu là cá nhân đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

  • Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp (ví dụ: cán bộ, công chức, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự…).

  • Có địa chỉ trụ sở kinh doanh hợp pháp.

  • Ngành nghề đăng ký phải hợp pháp và không thuộc danh mục cấm kinh doanh.

  • Phải có vốn đầu tư ban đầu, không yêu cầu tối thiểu nhưng cần kê khai cụ thể trong hồ sơ đăng ký.

  • Chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất trên phạm vi toàn quốc.

Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

đặc điểm doanh nghiệp tư nhân
5 đặc điểm doanh nghiệp tư nhân
  • Chủ sở hữu duy nhất: Do một cá nhân sở hữu, không được góp vốn chung hay chuyển nhượng cho người khác.

  • Chịu trách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân (không phân biệt vốn kinh doanh hay tài sản riêng) để trả nợ nếu doanh nghiệp thua lỗ.

  • Không có tư cách pháp nhân: Dù có mã số thuế và được pháp luật công nhận, doanh nghiệp tư nhân không được coi là một pháp nhân độc lập.

  • Không được phát hành cổ phần hay trái phiếu: Khả năng huy động vốn bị giới hạn trong phạm vi tài sản cá nhân và vay mượn tín dụng.

  • Chủ doanh nghiệp không được đồng thời là thành viên hợp danh hoặc chủ của doanh nghiệp tư nhân khác.

3.2. Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.

Điều kiện thành lập Công ty TNHH một thành viên

  • Chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức hợp pháp, đủ năng lực hành vi dân sự.

  • Có địa chỉ trụ sở rõ ràng, không thuộc khu vực cấm đặt doanh nghiệp.

  • Ngành nghề đăng ký phải hợp pháp, phù hợp với quy định pháp luật.

  • Vốn điều lệ tự kê khai, không có mức tối thiểu (trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).

  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký, Điều lệ công ty, giấy tờ tùy thân của cá nhân hoặc giấy phép của tổ chức sở hữu…

Đặc điểm của Công ty TNHH một thành viên:

Đặc điểm của Công ty TNHH một thành viên
5 đặc điểm chính của một công ty TNHH một thành viên
  • Chỉ có một chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Tư cách pháp nhân đầy đủ, giúp công ty hoạt động độc lập với chủ sở hữu về mặt pháp lý.

  • Không được phát hành cổ phần (cổ phiếu) để huy động vốn, nhưng có thể phát hành trái phiếu nếu đáp ứng điều kiện.

  • Chủ sở hữu quyết định mọi hoạt động của công ty, hoặc có thể bổ nhiệm người quản lý như Giám đốc/Tổng giám đốc.

  • Được phép chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần khi có nhu cầu mở rộng.

Nên đọc: Nền tảng quản trị doanh nghiệp MISA AMIS là gì? Có nên ứng dụng vào doanh nghiệp?

3.3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Đây là loại hình phổ biến đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Điều kiện thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Có ít nhất 2 thành viên góp vốn, tối đa 50.

  • Thành viên là cá nhân từ 18 tuổi trở lên hoặc tổ chức hợp pháp.

  • Có địa chỉ trụ sở hợp lệ và ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc danh mục cấm.

  • Vốn điều lệ tự kê khai, không yêu cầu mức tối thiểu (trừ ngành nghề đặc thù).

  • Hồ sơ đăng ký gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, danh sách thành viên, Điều lệ công ty, giấy tờ cá nhân hoặc pháp nhân liên quan.

Đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên
5 đặc điểm chính của công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Có từ 2 đến tối đa 50 thành viên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập với các thành viên góp vốn.

  • Thành viên góp vốn không chịu trách nhiệm bằng tài sản cá nhân, chỉ chịu trong phạm vi vốn đã góp.

  • Không được phát hành cổ phần, nhưng có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn.

  • Cơ cấu tổ chức gồm Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

3.4. Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; các cổ đông sở hữu cổ phần và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Điều kiện thành lập Công ty cổ phần:

  • Có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Không giới hạn số cổ đông tối đa.

  • Có địa chỉ trụ sở hợp pháp và ngành nghề đăng ký hợp lệ.

  • Vốn điều lệ kê khai không bắt buộc mức tối thiểu, trừ trường hợp pháp luật có quy định.

  • Hồ sơ thành lập gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách cổ đông sáng lập, giấy tờ cá nhân/pháp nhân, và các giấy tờ chứng minh vốn pháp định (nếu có).

Đặc điểm của Công ty cổ phần

Đặc điểm của Công ty cổ phần
6 đặc điểm nổi bật nhất của một công ty cổ phần
  • Có ít nhất 3 cổ đông và không giới hạn số lượng tối đa.

  • Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, được tự do chuyển nhượng cổ phần (trừ một số trường hợp bị hạn chế theo quy định).

  • Vốn điều lệ được chia thành cổ phần phổ thông và có thể có cổ phần ưu đãi.

  • Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, tồn tại độc lập với cổ đông.

  • Được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác, thuận lợi cho việc huy động vốn lớn.

  • Cơ cấu tổ chức gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, và có thể có Ban kiểm soát (nếu có trên 11 cổ đông hoặc tổ chức sở hữu >50% vốn).

3.5. Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, gọi là thành viên hợp danh, cùng kinh doanh dưới một tên gọi chung và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra, có thể có thành viên góp vốn, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp.

Điều kiện thành lập Công ty hợp danh

  • Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

  • Có thể có thêm thành viên góp vốn, là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Có địa chỉ trụ sở rõ ràng, ngành nghề kinh doanh hợp pháp.

  • Không có quy định về vốn tối thiểu, trừ trường hợp ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

  • Hồ sơ thành lập gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên, giấy tờ cá nhân/pháp nhân liên quan.

Đặc điểm của Công ty hợp danh:

Đặc điểm công ty hợp danh
5 đặc điểm công ty hợp danh
  • Ít nhất 2 thành viên hợp danh, là cá nhân, cùng quản lý và điều hành doanh nghiệp.

  • Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn; thành viên góp vốn thì trách nhiệm hữu hạn.

  • Không có tư cách pháp nhân riêng biệt giữa thành viên hợp danh và công ty, nhưng công ty có tư cách pháp nhân theo luật định.

  • Không được phát hành cổ phần hay chứng khoán để huy động vốn.

  • Mô hình thường được áp dụng cho các ngành nghề có tính chuyên môn cao như luật, kế toán, kiểm toán.

Tham khảo thêm: Nghị quyết 68-NQ/TW: Động lực mới thúc đẩy kinh tế tư nhân

4. Ưu – nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp

Trước khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp để khởi sự kinh doanh, việc hiểu rõ những ưu điểm và nhược điểm của từng mô hình là rất quan trọng. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những điểm mạnh riêng về khả năng huy động vốn, mức độ rủi ro, cấu trúc quản lý hay quyền lợi pháp lý của chủ sở hữu.

Dưới đây là bảng tổng hợp ưu – nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp phổ biến theo quy định hiện hành, giúp bạn dễ dàng so sánh và đưa ra quyết định phù hợp với định hướng kinh doanh của mình.

Loại hình doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm
Doanh nghiệp tư nhân
  • Quyết định nhanh chóng, linh hoạt

  • Thủ tục thành lập đơn giản

  • Dễ kiểm soát hoạt động

  • Rủi ro tài chính cao

  • Khó mở rộng quy mô

  • Không tách bạch tài sản cá nhân và doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên
  • Trách nhiệm hữu hạn, giúp hạn chế rủi ro tài chính cho chủ sở hữu

  • Quyết định tập trung, dễ điều hành vì không phải chia sẻ quyền lực hay vốn với người khác

  • Khó huy động vốn do không được phát hành cổ phần

  • Quy mô nhỏ, ít phù hợp với các mô hình kinh doanh cần vốn lớn hoặc có nhiều cổ đông chiến lược

Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Trách nhiệm hữu hạn, an toàn về tài chính cho các thành viên.

  • Quy mô linh hoạt, phù hợp cho doanh nghiệp gia đình hoặc nhóm hợp tác

  • Khó huy động vốn lớn do không phát hành cổ phần.

  • Dễ phát sinh mâu thuẫn nội bộ nếu quyền lợi giữa các thành viên không rõ ràng

Công ty cổ phần
  • Khả năng huy động vốn cao, dễ mở rộng quy mô

  • Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn, ít rủi ro cá nhân

  • Cơ cấu quản lý phức tạp, nhiều cấp, dễ xảy ra xung đột lợi ích

  • Chi phí hoạt động và tuân thủ cao, đặc biệt khi phát hành chứng khoán ra công chúng

Công ty hợp danh
  • Tăng độ tin cậy trong kinh doanh nhờ trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh.

  • Quyết định nhanh, dễ kiểm soát vì thường có ít thành viên điều hành

  • Rủi ro tài chính cao với thành viên hợp danh do phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân.

  • Khó thu hút nhà đầu tư lớn vì không được phát hành cổ phần và hạn chế quy mô huy động vốn.

5. Kết luận

Hy vọng bài viết tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp trên đây đã mang đến cái nhìn tổng quan cũng như trở thành nguồn tham khảo hữu ích cho bạn. Hãy tiếp tục theo dõi MISA AMIS để cập nhật thêm những kiến thức quản lý điều hành doanh nghiệp từ cơ bản đến chuyên sâu!

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Ánh
Tác giả
Trưởng nhóm nội dung Quản lý điều hành