Phân biệt các loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020

05/05/2025
229

Bạn đang băn khoăn không biết nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào cho kế hoạch kinh doanh sắp tới? Bài viết này sẽ đi sâu vào phân biệt các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp 2020. Chúng tôi sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và so sánh chi tiết về các yếu tố then chốt như trách nhiệm pháp lý, cơ cấu tổ chức, khả năng huy động vốn và ưu nhược điểm của từng loại hình.

TẢI MIỄN PHÍ ẤN PHẨM MISA BUSINESS INNOVATION SỐ 08

TƯ DUY ĐÚNG TRONG QUẢN TRỊ – ĐÚNG NGƯỜI, ĐÚNG VIỆC, ĐÚNG PHƯƠNG PHÁP

1. Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam

Dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay có 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến sau tại Việt Nam:

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến
Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam

Doanh nghiệp tư nhân: Thuộc sở hữu của một cá nhân và chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH):

  • Công ty TNHH một thành viên: Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp.

Công ty cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành các cổ phần và có tối thiểu ba cổ đông, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số cổ phần sở hữu.

Công ty hợp danh: Có ít nhất hai thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn và có thể có thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp.

Xem thêm: Công ty cổ phần là gì? Những điều cần biết về công ty cổ phần

2. So sánh phân biệt các loại hình doanh nghiệp

Hãy cùng nhìn vào bảng so sánh tổng quan sau đây để nắm bắt những điểm khác biệt cơ bản giữa các loại hình doanh nghiệp.

Tiêu chí Doanh nghiệp tư nhân ng ty TNHH một thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty cổ phần Công ty hợp danh 
Chủ sở hữu Một cá nhân Một tổ chức hoặc một cá nhân Từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân Tối thiểu 3 cổ đông (tổ chức hoặc cá nhân), không giới hạn tối đa Ít nhất 2 thành viên hợp danh (cá nhân) và có thể có thành viên góp vốn (tổ chức, cá nhân)
Trách nhiệm pháp lý Vô hạn (chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản) Hữu hạn (trong phạm vi vốn điều lệ) Hữu hạn (trong phạm vi phần vốn đã góp) Hữu hạn (trong phạm vi số cổ phần sở hữu) Thành viên hợp danh: vô hạn; Thành viên góp vốn: hữu hạn (trong phạm vi vốn góp)
Cơ cấu tổ chức Đơn giản, do chủ sở hữu quyết định Chủ tịch công ty (có thể kiêm Giám đốc/Tổng giám đốc), Giám đốc/Tổng giám đốc Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên (có thể kiêm Giám đốc/Tổng giám đốc), Giám đốc/Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (nếu có) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (bắt buộc) Hội đồng thành viên (gồm thành viên hợp danh), Chủ tịch Hội đồng thành viên (có thể kiêm Giám đốc/Tổng giám đốc), Giám đốc/Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (nếu có)
Khả năng huy động vốn Hạn chế, chủ yếu dựa vào vốn cá nhân Hạn chế, chủ yếu dựa vào vốn của chủ sở hữu và vốn vay Hạn chế, thông qua vốn góp của các thành viên và vốn vay Cao, thông qua phát hành cổ phiếu và các loại chứng khoán khác Hạn chế, thông qua vốn góp của các thành viên và vốn vay, không được phát hành chứng khoán
Chuyển nhượng vốn Khó khăn, chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp Dễ dàng hơn, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ Tương đối dễ dàng, chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định của luật và điều lệ công ty Dễ dàng, thông qua giao dịch cổ phiếu Thành viên hợp danh: phải được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh khác; Thành viên góp vốn: chuyển nhượng tự do hơn
Số lượng thành viên 1 1 Từ 2 đến 50 Tối thiểu 3, không giới hạn tối đa Tối thiểu 2 thành viên hợp danh
Ưu điểm Thủ tục thành lập đơn giản, dễ quản lý, toàn quyền quyết định Chủ động trong quyết định, trách nhiệm hữu hạn Trách nhiệm hữu hạn, cơ cấu quản lý linh hoạt hơn doanh nghiệp tư nhân Khả năng huy động vốn lớn, tính thanh khoản cao, cơ cấu quản trị chuyên nghiệp Kết hợp uy tín cá nhân của các thành viên hợp danh, dễ dàng tạo dựng lòng tin
Nhược điểm Chịu trách nhiệm vô hạn, khó khăn trong huy động vốn và mở rộng Khả năng huy động vốn hạn chế Chịu sự quản lý và quyết định của tập thể thành viên Cơ cấu quản trị phức tạp hơn, chịu sự giám sát chặt chẽ hơn Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, dễ xảy ra bất đồng giữa các thành viên hợp danh

2.1. Tiêu chí chủ sở hữu

Khi nói về chủ sở hữu trong các loại hình doanh nghiệp, chúng ta cần phân biệt rõ sự khác nhau về cấu trúc sở hữu giữa các loại hình. Đây là điểm quan trọng có ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

tiêu chí chủ sở hữu trong các doanh nghiệp

  • Công ty TNHH một thành viên có duy nhất 1 chủ sở hữu, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Đây là lựa chọn phù hợp cho những ai muốn hoàn toàn kiểm soát doanh nghiệp nhưng vẫn được hưởng lợi từ trách nhiệm hữu hạn để bảo vệ tài sản cá nhân.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên có cấu trúc đa sở hữu với ít nhất 2 và không quá 50 chủ sở hữu, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Mô hình này lý tưởng cho các đối tác kinh doanh muốn cùng điều hành doanh nghiệp trong khi vẫn giới hạn trách nhiệm tài chính của mình.
  • Công ty cổ phần có cấu trúc sở hữu thông qua cổ đông, với tối thiểu 3 cổ đông và không giới hạn số lượng tối đa. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Đây là mô hình phù hợp nhất cho việc huy động vốn từ công chúng và tạo điều kiện chuyển nhượng quyền sở hữu dễ dàng thông qua giao dịch cổ phiếu.
  • Công ty hợp danh chỉ cho phép cá nhân làm chủ sở hữu, được gọi là thành viên hợp danh, với tối thiểu 2 thành viên. Đặc điểm quan trọng là các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty.
  • Doanh nghiệp tư nhân có một chủ sở hữu duy nhất là cá nhân, được gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân. Luật quy định rõ chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

2.2. Tiêu chí số lượng thành viên, cổ đông góp vốn

Tiêu chí số lượng thành viên trong các loại hình công ty

  • Công ty TNHH một thành viên chỉ có duy nhất 1 thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp, thành viên này có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Đây là mô hình doanh nghiệp phù hợp cho những ai muốn hoàn toàn làm chủ và quyết định mọi vấn đề trong doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên được thành lập bởi ít nhất 2 và không quá 50 thành viên góp vốn, các thành viên này có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Mô hình này phù hợp cho các đối tác kinh doanh muốn cùng nhau góp vốn và chia sẻ trách nhiệm quản lý trong một môi trường có trách nhiệm hữu hạn.
  • Công ty cổ phần có cấu trúc sở hữu thông qua cổ đông tham gia góp vốn, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối đa. Đây là loại hình doanh nghiệp lý tưởng cho việc huy động vốn rộng rãi và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu thông qua giao dịch cổ phiếu.
  • Công ty hợp danh có tối thiểu 2 thành viên hợp danh là cá nhân và có thể có thêm các thành viên góp vốn. Điểm đáng chú ý là công ty hợp danh không bị giới hạn số lượng tối đa thành viên cùng góp vốn vào công ty. Tuy nhiên, chỉ các thành viên hợp danh mới tham gia điều hành công ty và phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty.
  • Doanh nghiệp tư nhân chỉ có duy nhất 1 thành viên góp vốn là cá nhân, được gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân. Đây là mô hình đơn giản nhất, phù hợp cho những cá nhân muốn bắt đầu kinh doanh một cách nhanh chóng với thủ tục thành lập đơn giản.

Đọc ngay: Top 15 phần mềm quản lý doanh nghiệp được ưa chuộng nhất

2.3. Tiêu chí tư cách pháp nhân

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình duy nhất không được pháp luật công nhận tư cách pháp nhân.

tiêu chí tư cách pháp nhân trong các loại hình doanh nghiệp

  • Lợi thế của việc có tư cách pháp nhân:
  1. Doanh nghiệp được công nhận là một chủ thể độc lập, tài sản doanh nghiệp hoàn toàn tách biệt với tài sản cá nhân của chủ sở hữu;
  2. Người đại diện theo pháp luật có quyền thực hiện các giao dịch nhân danh doanh nghiệp như: ký kết hợp đồng, thỏa thuận hợp tác, điều hành hoạt động quản lý…;
  3. Doanh nghiệp có quyền tự mình tham gia vào các quan hệ pháp lý, tiến hành khởi kiện hoặc bị kiện tại tòa án với tư cách một chủ thể độc lập.
  • Hạn chế khi thiếu tư cách pháp nhân:
  1. Chủ doanh nghiệp phải gánh chịu mọi rủi ro tài chính với toàn bộ tài sản cá nhân của mình, không có ranh giới bảo vệ giữa tài sản kinh doanh và tài sản cá nhân;
  2. Trong các vụ tranh chấp pháp lý, chủ doanh nghiệp tư nhân phải trực tiếp tham gia tố tụng với tư cách cá nhân thay vì doanh nghiệp được công nhận như một bên độc lập trong quan hệ tố tụng.

2.4. Tiêu chí vốn điều lệ

tiêu chí vốn điều lệ trong các loại hình doanh nghiệp

Một điểm đặc biệt cần lưu ý là doanh nghiệp tư nhân không được pháp luật công nhận tư cách pháp nhân, dẫn đến sự hòa trộn hoàn toàn giữa tài sản doanh nghiệp và tài sản cá nhân của chủ sở hữu.

Đây là sự khác biệt cơ bản so với các loại hình doanh nghiệp khác – vốn điều lệ của doanh nghiệp tư nhân không chỉ bao gồm số vốn đã đăng ký ban đầu mà thực tế là toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp.

Điều này đồng nghĩa với việc chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

2.5. Chế độ trách nhiệm tài sản

Dưới đây là phân tích chi tiết về mức độ chịu trách nhiệm tài chính của chủ sở hữu trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau:

trách nhiệm tài sản trong các loại hình doanh nghiệp

>> Doanh nghiệp tư nhân: Mô hình này có mức độ rủi ro cao nhất trong số các loại hình doanh nghiệp hiện hành. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải gánh chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi nghĩa vụ tài chính phát sinh từ hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình. Điều này đặt chủ sở hữu vào vị thế dễ bị tổn thương tài chính nếu doanh nghiệp gặp khó khăn.

>> Công ty TNHH và công ty cổ phần: Hai loại hình này mang đến sự bảo vệ đáng kể cho nhà đầu tư thông qua cơ chế trách nhiệm hữu hạn. Các thành viên và cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào doanh nghiệp. Điều này tạo ra một bức tường bảo vệ hiệu quả giữa tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp, giúp hạn chế tối đa rủi ro tài chính cho các nhà đầu tư.

>> Công ty hợp danh: Đây là mô hình độc đáo với cơ chế trách nhiệm kép, kết hợp các đặc điểm từ các loại hình doanh nghiệp khác:

  • Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các khoản nợ của công ty
  • Thành viên góp vốn được hưởng đặc quyền trách nhiệm hữu hạn, chỉ chịu trách nhiệm trong giới hạn số vốn đã cam kết đóng góp

Nên đọc: Nền tảng quản trị doanh nghiệp MISA AMIS là gì? Có nên ứng dụng vào doanh nghiệp?

2.6. Tiêu chí khả năng huy động vốn

Xét về khả năng huy động vốn thì xếp từ cao xuống thấp như sau:

Khả năng huy động vốn trong các loại hình doanh nghiệp

Công ty cổ phần – Khả năng huy động vốn mạnh nhất:

  • Độc quyền phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng qua sàn chứng khoán
  • Không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn
  • Chuyển nhượng cổ phần đơn giản, nhanh chóng

Công ty TNHH hai thành viên trở lên – Khả năng huy động trung bình cao:

  • Có thể huy động vốn từ thành viên mới (tối đa 50 thành viên)
  • Cho phép chuyển nhượng một phần vốn góp
  • Hạn chế: Phải ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên hiện hữu

Công ty hợp danh – Khả năng huy động trung bình:

  • Không giới hạn số lượng thành viên tối đa
  • Cho phép chuyển nhượng vốn
  • Hạn chế: Thành viên hợp danh cần được sự đồng thuận của các thành viên còn lại khi chuyển nhượng

Công ty TNHH một thành viên – Khả năng huy động thấp:

  • Chỉ huy động thêm vốn từ chủ sở hữu hiện tại
  • Chuyển nhượng một phần vốn góp đòi hỏi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân – Khả năng huy động cực thấp:

  • Chỉ huy động vốn từ chính chủ doanh nghiệp
  • Không được phát hành chứng khoán hay bán phần vốn góp

2.7. Tiêu chí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

tiêu chí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

>> Công ty TNHH một thành viên: Khi chủ sở hữu đồng ý cho cá nhân hoặc tổ chức khác tham gia góp vốn, doanh nghiệp buộc phải thực hiện thủ tục chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần để đáp ứng yêu cầu pháp lý về cấu trúc sở hữu.

>> Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Nếu số lượng thành viên góp vốn vượt quá 50, doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển sang mô hình công ty cổ phần
  • Trong trường hợp số thành viên sụt giảm chỉ còn một, doanh nghiệp phải chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên

>> Công ty cổ phần:

  • Khi số lượng cổ đông giảm xuống chỉ còn hai và không thể thu hút thêm cổ đông mới, công ty phải chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên
  • Nếu chỉ còn một cổ đông duy nhất, công ty cổ phần phải chuyển thành công ty TNHH một thành viên để tiếp tục hoạt động hợp pháp

>> Doanh nghiệp tư nhân: Có quyền linh hoạt chuyển đổi sang bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào khác, bao gồm công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

>> Công ty hợp danh: Đây là trường hợp đặc biệt – pháp luật không cho phép chuyển đổi công ty hợp danh sang bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào khác.

2.8. Tiêu chí quyền quyết định 

tiêu chí quyền quyết định trong các loại hình doanh nghiệp

>> Công ty cổ phần:

  • Đại hội đồng cổ đông nắm quyền lực tối cao
  • Hội đồng quản trị thực hiện quản lý và điều hành trực tiếp
  • HĐQT quyết định: bổ nhiệm/bãi nhiệm chức danh quản lý cao cấp, chiến lược phát triển, mở rộng thị trường, hoạt động marketing

>> Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Hội đồng thành viên có quyền quyết định tối cao
  • Giám đốc/Tổng giám đốc chỉ điều hành hoạt động hàng ngày, báo cáo cho HĐTV

>> Công ty hợp danh:

  • Hội đồng thành viên quyết định mọi công việc kinh doanh
  • Các quyết định cần đa số thành viên hợp danh tán thành (tỷ lệ ¾ hoặc ⅔)

>> Công ty TNHH một thành viên và doanh nghiệp tư nhân:

  • Chủ sở hữu/chủ doanh nghiệp nắm toàn quyền quyết định nhanh chóng, dứt khoát trong mọi hoạt động kinh doanh.

Tải ngay: Trọn bộ 20+ tài liệu Chiến lược Quản trị doanh nghiệp toàn diện

2.9. Tiêu chí cơ cấu tổ chức

Về cơ cấu tổ chức và quản lý, có sự khác biệt đáng kể giữa các loại hình doanh nghiệp. Công ty cổ phần thường có cơ cấu phức tạp nhất, đặc biệt đối với các công ty niêm yết. Số lượng cổ đông lớn và sự thay đổi cổ đông liên tục tạo ra nhiều thách thức trong công tác quản lý.

Ngược lại, công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh sở hữu cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản. Mối quan hệ quen biết giữa các thành viên thường giúp cho việc quản lý và điều hành diễn ra suôn sẻ hơn.

Đơn giản và gọn nhẹ nhất phải kể đến công ty TNHH một thành viên và doanh nghiệp tư nhân, nơi chủ sở hữu thường đồng thời là người trực tiếp điều hành, với các phòng ban chức năng được tổ chức trực thuộc.

2.10. Tiêu chí mức độ phổ biến

Dựa trên mức độ phổ biến và một số đặc điểm khác, các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam có thể được sắp xếp như sau (theo xu hướng lựa chọn thành lập giảm dần):

mức độ phổ biến của các loại hình doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên: Đây là loại hình được ưa chuộng nhất nhờ cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý, phù hợp với cá nhân kinh doanh quy mô vừa và nhỏ.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thường được lựa chọn khi có nhu cầu hợp tác góp vốn với bạn bè, đối tác.

Công ty cổ phần: Với các yêu cầu chặt chẽ về cơ cấu tổ chức, loại hình này thường phù hợp với các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong các ngành nghề đòi hỏi khả năng huy động vốn lớn.

Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân: Đây là hai loại hình ít được lựa chọn thành lập nhất do tiềm ẩn rủi ro cao cho chủ sở hữu và khả năng huy động vốn hạn chế.

Rất hữu ích: Trọn bộ 100+ slide & video hữu ích nhất về quản trị, vận hành doanh nghiệp

3. Lưu ý khi chọn loại hình doanh nghiệp

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là quyết định quan trọng có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và thành công của bạn trong tương lai. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh cụ thể. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp bạn tránh những sai lầm phổ biến khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp.

Lưu ý khi chọn loại hình doanh nghiệp

3.1. Xem xét mục tiêu kinh doanh dài hạn

Trước khi quyết định chọn loại hình doanh nghiệp, bạn cần xác định rõ mục tiêu kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn. Nếu bạn chỉ muốn kinh doanh quy mô nhỏ và đơn giản, hộ kinh doanh cá thể có thể là lựa chọn phù hợp với chi phí thành lập thấp và thủ tục đơn giản.

Tuy nhiên, nếu bạn có kế hoạch mở rộng quy mô, huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư hoặc niêm yết trên sàn chứng khoán trong tương lai, công ty cổ phần sẽ là lựa chọn tối ưu hơn dù ban đầu có phức tạp về mặt thủ tục.

Quy mô vốn dự kiến cũng là yếu tố quan trọng cần cân nhắc. Với nguồn vốn hạn chế, doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên có thể là khởi đầu phù hợp.

Ngược lại, nếu cần huy động vốn lớn từ nhiều nguồn khác nhau, công ty cổ phần sẽ có lợi thế hơn. Đồng thời, hãy xem xét khả năng chịu rủi ro của bản thân – nếu bạn muốn tách biệt tài sản cá nhân và tài sản kinh doanh, các loại hình công ty TNHH hoặc công ty cổ phần sẽ giúp bạn hạn chế trách nhiệm cá nhân.

3.2. Tìm hiểu quy định pháp luật và thuế

Mỗi loại hình doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh của các quy định pháp luật khác nhau về thành lập, quản lý và giải thể. Bạn cần nghiên cứu kỹ Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan để hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình trong từng loại hình.

Ví dụ, công ty cổ phần phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về quản trị doanh nghiệp, công bố thông tin, trong khi doanh nghiệp tư nhân có quy định đơn giản hơn nhưng chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn.

Nghĩa vụ thuế cũng khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp. Công ty TNHH và công ty cổ phần chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, trong khi hộ kinh doanh cá thể có thể áp dụng thuế khoán hoặc thuế thu nhập cá nhân.

[TẢI MIỄN PHÍ EBOOK]: 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp

3.3. Cân nhắc cấu trúc quản lý và quyền ra quyết định

Cấu trúc quản lý là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Với doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh cá thể, việc ra quyết định đơn giản và nhanh chóng vì chỉ có một người chịu trách nhiệm.

Tuy nhiên, công ty TNHH nhiều thành viên hoặc công ty cổ phần có cấu trúc phức tạp hơn với nhiều cấp quản lý và quy trình phê duyệt.

Nếu bạn muốn giữ toàn quyền kiểm soát và ra quyết định, doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên là lựa chọn phù hợp.

Nếu bạn có đối tác kinh doanh và muốn phân chia quyền lực, công ty TNHH nhiều thành viên sẽ giúp bạn xác định rõ tỷ lệ vốn góp và quyền biểu quyết.

Với công ty cổ phần, quyền lực được phân chia theo tỷ lệ sở hữu cổ phần, và việc ra quyết định thường thông qua các cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị.

3.4. Xem xét chi phí thành lập và duy trì

Chi phí thành lập và duy trì hoạt động khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp. Hộ kinh doanh cá thể có chi phí thành lập thấp nhất, trong khi công ty cổ phần có chi phí cao nhất do yêu cầu về vốn điều lệ, phí đăng ký và các chi phí liên quan đến việc tuân thủ quy định phức tạp hơn. Công ty TNHH có chi phí ở mức trung bình.

Ngoài chi phí thành lập ban đầu, bạn cần cân nhắc chi phí duy trì hoạt động hàng năm. Công ty cổ phần thường có chi phí cao hơn do yêu cầu về kiểm toán, công bố thông tin và tổ chức các cuộc họp cổ đông.

Đồng thời, các loại hình doanh nghiệp khác nhau cũng có yêu cầu khác nhau về kế toán và báo cáo tài chính. Hộ kinh doanh cá thể có thể áp dụng kế toán đơn giản, trong khi công ty TNHH và công ty cổ phần phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán nghiêm ngặt hơn.

3.5. Đánh giá khả năng chuyển đổi trong tương lai

Khi doanh nghiệp phát triển, bạn có thể cần chuyển đổi sang loại hình khác phù hợp hơn. Tuy nhiên, việc chuyển đổi không phải lúc nào cũng đơn giản và có thể phát sinh nhiều chi phí và thủ tục hành chính.

Việc chuyển từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên tương đối dễ dàng, nhưng chuyển từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH hoặc công ty cổ phần phức tạp hơn nhiều.

Trước khi quyết định, hãy xem xét khả năng phát triển của doanh nghiệp trong 3-5 năm tới và chọn loại hình phù hợp để tránh phải chuyển đổi sớm.

Nếu bạn không chắc chắn về hướng phát triển, hãy chọn loại hình linh hoạt hơn như công ty TNHH, vì nó dễ dàng chuyển đổi thành công ty cổ phần trong tương lai hơn so với việc chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân.

4. Kết luận

Tóm lại, việc phân biệt các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp 2020 là vô cùng quan trọng để các nhà đầu tư và cá nhân có định hướng kinh doanh đưa ra quyết định phù hợp. Mỗi loại hình như doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH (một thành viên và hai thành viên trở lên), công ty cổ phần và công ty hợp danh sở hữu những đặc điểm riêng biệt về cơ cấu tổ chức, trách nhiệm pháp lý, khả năng huy động vốn và mức độ phức tạp trong quản lý. Sự hiểu biết sâu sắc về những khác biệt này sẽ giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và giảm thiểu rủi ro trong quá trình phát triển.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Ánh
Tác giả
Trưởng nhóm nội dung Quản lý điều hành