Cung cấp hàng hóa là một hoạt động thương mại phổ biến, trong đó, bên bán (bên cung cấp) có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán cho bên bán theo thỏa thuận. Vậy một mẫu hợp đồng cung cấp hàng hóa thường có những điều khoản thỏa thuận nào?
Mời doanh nghiệp tìm hiểu cách soạn hợp đồng cung cấp hàng hóa đúng quy định pháp luật hiện hành trong bài viết sau đây của MISA.
I. Hợp đồng cung cấp hàng hóa là gì?
Hợp đồng cung cấp hàng hóa là một sự thỏa thuận, mà theo đó người bán cam kết cung cấp hàng hóa cụ thể cho người mua trong một thời gian nhất định và ở một mức giá cố định, đồng thời người mua nhận hàng và thanh toán cho người bán.
Các điều khoản của hợp đồng cung cấp hàng hóa xác định mọi thứ từ phương tiện mà sản phẩm được giao, điều khoản thanh toán và bất kỳ khía cạnh nào khác của mối quan hệ mà hai bên đã xác định là cần thiết.
II. Đặc điểm của hợp đồng cung cấp hàng hóa trong thương mại
Trong thương mại, hợp đồng cung cấp hàng hóa có các đặc điểm sau đây:
Các đặc điểm của hợp đồng cung cấp hàng hóa trong thương mại | |
✅Chủ thể hợp đồng |
|
✅Đối tượng hợp đồng |
|
✅Điều kiện hợp đồng có hiệu lực |
|
✅Hình thức hợp đồng |
|
✅Nội dung hợp đồng |
|
>>> Xem thêm: Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa được pháp luật quy định như thế nào?
III. Vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa và mức phạt
1. Thế nào là vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa?
Vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa được cấu thành khi hành vi của một chủ thể gây thiệt hại và ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp của chủ thể còn lại trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng.
Trong thực tế sẽ tồn tại 2 dạng vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa gồm:
– Vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa chịu sự điều chỉnh của Luật thương mại.
– Vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa chịu sự điều chỉnh của Luật dân sự.
Yếu tố chủ thể giao kết hợp đồng sẽ quyết định xem vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa chịu sự điều chỉnh của luật nào.
Theo đó, quy định tại Điều 2 Luật Thương mại 2005 nếu chủ thể giao kết hợp đồng là thương nhân; tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật thương mại, ngược lại những chủ thể còn lại khi giao kết thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật dân sự.
2. Mức phạt vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa
Do hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được điều chỉnh bởi pháp luật về dân sự và thương mại nên căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành sẽ tồn tại 2 mức phạt vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa, cụ thể:
2.1. Mức phạt hợp đồng mua bán hàng hóa dân sự
Căn cứ theo quy định tại Điều 418 Bộ Luật Dân sự 2015, phạt vi phạm hợp đồng cung cấp hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
Lưu ý: Việc phạt vi phạt vi phạm này không liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. Thực tế, các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
2.2. Mức phạt hợp đồng cung cấp hàng hóa thương mại
Căn cứ theo quy định tại Điều 300 Luật thương mại 2005, phạt vi phạm là việc bên vi phạm phải trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa cho bên bị vi phạm trừ các trường hợp sau:
a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
Mức phạt vi phạm sẽ do các bên thỏa thuận nhưng không được quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Tương tự quy định của luật dân sự bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu bên vi phạm phải trả tiền phạt vi phạm đồng thời với chi phí bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên, việc này không cần phải thỏa thuận trước như quy định pháp luật dân sự chỉ cần trước đó hai bên có thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng là được.
IV. Mẫu hợp đồng cung cấp hàng hóa kèm phụ lục hợp đồng
Dưới đây là mẫu hợp đồng cung cấp hàng hóa có kèm phụ lục hợp đồng được soạn thảo theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có thể ấn vào chữ bên cạnh để tải: TẢI VỀ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HÀNG HÓA Số:……./………..
……., ngày……. tháng……. năm………..
Gói thầu: ……………………………..(tên gói thầu)
Thuộc dự án: …………………………(tên dự án)
Chúng tôi, đại diện cho các Bên ký Hợp đồng, gồm có:
Bên mua
Tên Bên mua (Tên Chủ dự án, Bên mời thầu hoặc Tổ chức mua sắm hàng hóa):
………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………Fax: …………………………
Email:………………………………………………………………………….
Tài khoản: ……………………………………………………………………..
Mã Số thuế: ……………………………………………………………………
Đại diện là Ông/Bà: …………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………….. ………………
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ……. ngày……… tháng………. năm…… (trường hợp được ủy quyền).
Bên bán
Tên Bên bán (Tên nhà thầu trúng thầu): …………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………………Fax: ……………………….
Email:……………………………………………………………………….
Tài khoản: ………………………………………………………………….
Mã Số thuế: …………………………………………………………………
Đại diện là Ông/Bà: ………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………….. …………..
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ……. ngày……… tháng………. năm…… (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng là các hàng hóa được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần Hợp đồng
Thành phần Hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản Hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu;
4. Điều kiện cụ thể của Hợp đồng;
5. Điều kiện chung của Hợp đồng;
6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên bán
Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của Hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên mua
Bên mua cam kết thanh toán cho Bên bán giá trị hợp đồng nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của Hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của Hợp đồng.
Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng ……………… [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá trị hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100 triệu USD + 30 tỷ VND (một trăm triệu đôla Mỹ và ba mươi tỷ đồng Việt Nam)].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện cụ thể của Hợp đồng.
Điều 6. Loại hợp đồng: …………………………………………………………………….
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ………………………………………………
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
1– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc, thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2– Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này mà các bên không tự giải quyết được sẽ được giải quyết chung thẩm tại …..
3– Các chi phí về kiểm tra, xác minh và phí …. do bên có lỗi chịu.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …… năm ……….
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ………. bộ, Bên mua giữ……….. bộ, Bên bán giữ …………. bộ, các bộ Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN MUA | BÊN BÁN |
(Chữ ký, họ tên) | (Chữ ký, họ tên) |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Hợp đồng số…….., ngày……….. tháng………. năm………….)
(Phụ lục này được lập dựa trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo hoàn thiện Hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp).
Danh mục hàng hóa:
1 ……………………………………………………………..
2 …………………………………………………………….
3 ……………………………………………………………..
Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng cung cấp hàng hóa. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng cung cấp hàng hóa đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết. Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất. |
Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế. |
Xem thêm các nội dung liên quan
>>> Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Có những quy định nào cần chú ý về hợp đồng mua bán hàng hóa?
>>> Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa & Các quy định liên quan
>>> Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán hàng hóa & Các quy định cần biết
>>> Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa và các quy định cần biết
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.