Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng

13/03/2024
4927

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng thường phát sinh trong hợp đồng vay tài sản giữa khách hàng với các tổ chức tín dụng như ngân hàng và các hoạt động đấu thầu.

Vậy bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Pháp luật quy định như thế nào về bảo lãnh thực hiện hợp đồng? Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì?

Khoản 1 Điều 335 Bộ Luật dân sự 2015 quy định:

Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”

Theo đó, chúng ta có thể hiểu rằng, bảo lãnh thực hiện hợp đồng là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Các chủ thể chính trong quan hệ bảo lãnh thực hiện hợp đồng gồm: Bên bảo lãnh, Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh.

Quyền lợi Nghĩa vụ
✅Bên bảo lãnh
  • Được bên được bảo lãnh hoàn trả các nghĩa vụ tài chính mà bên bảo lãnh đã thực hiện thay.
  • Được thanh toán các khoản thù lao do các bên đã thỏa thuận.
  • Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, đủ;
  • Thực hiện nghĩa vụ khi có yêu cầu của bên nhận bảo lãnh; liên đới thực hiện bảo lãnh trong trường hợp nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ.
✅Bên được bảo lãnh
  • Chi trả các khoản thù lao như đã cam kết với bên bảo lãnh;
  • Hoàn trả đầy đủ các phần nghĩa vụ mà bên bảo lãnh đã thực hiện thay cho bên được bảo lãnh.
  • Thực hiện đúng, đầy đủ về các nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng với bên nhận bảo lãnh.
✅Bên nhận bảo lãnh
  • Yêu cầu bên bảo lãnh bồi thường thiệt hại do vi phạm về nghĩa vụ bảo lãnh.
  • Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo các trường hợp được quy định tại Điều 341 Bộ Luật dân sự 2015.
  • Yêu cầu người đại diện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp nhiều người cùng bảo lãnh cho một người.

3. Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Hình thức bảo lãnh hợp đồng

Bộ Luật dân sự năm 2015 không quy định cụ thể về hình thức bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Do đó, việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng thông qua văn bản hoặc lời nói đều có hiệu lực như nhau.

Thông thường ở Việt Nam, trong hoạt động đấu thầu trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu thường nộp dưới hình thức thư bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành.

Phạm vi bảo lãnh hợp đồng

Theo quy định tại điều 336 Bộ Luật dân sự 2015, xác định là giới hạn về nghĩa vụ ràng buộc giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh trên cơ sở cam kết của bên bảo lãnh và sự chấp nhận cam kết của bên nhận cho bên được bảo lãnh. Theo đó, giới hạn nghĩa vụ bên bảo lãnh phải thực hiện đối với bên nhận có thể là một phần hoặc toàn bộ.

Khi bảo lãnh thực hiện hợp đồng, nếu không có thỏa thuận gì khác thì người bảo lãnh phải bảo lãnh cả tiền lãi trên nợ gốc trong phạm vi bảo lãnh đồng thời phải bảo lãnh cả tiền phạt cũng như tiền bồi thường thiệt, lãi trên số tiền chậm trả.

  • Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
  • Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
  • Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại.

Thời hạn bảo lãnh hợp đồng

Căn cứ theo Điều 66 Luật Đấu thầu 2013 thì thời hạn bảo lan

Theo quy định tại Điều 66 Luật Đấu thầu 2013, thời gian bảo lãnh thực hiện hợp đồng có hiệu lực tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng. Hoặc là ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành.

Giá trị bảo lãnh hợp đồng

Giá trị bảo lãnh thực hiện được quy định là từ 2% – 10% giá trị hợp đồng, nhưng theo Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT, tại biểu mẫu Bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với hình thức chào hàng cạnh tranh có nêu giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng là từ 2% – 3% giá trị hợp đồng.

Chấm dứt bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Điều 343 Bộ luật Dân sự 2015 quy định việc chấm dứt bảo lãnh thực hiện hợp đồng khi có một trong các căn cứ sau:

  • Nghĩa vụ được bảo lãnh chấm dứt.
  • Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
  • Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
  • Theo thỏa thuận của các bên.

4. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng mới nhất hiện nay

Dưới đây là mẫu giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng được cập nhật mới và đầy đủ nhất theo quy định hiện hành của pháp luật. Doanh nghiệp có thể ấn vào chữ bên cạnh để tải: TẢI VỀ

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________[ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] ở ____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKCT.

5. Giải đáp một số thắc mắc về bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Câu 1: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có bắt buộc không?

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là bắt buộc áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn để tiến hành thực hiện dự án. Trừ 3 nhà thầu sau:

  • Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn gồm:
    •  Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
    • Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
    • Khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
    • Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
    • Thẩm tra, thẩm định;
    • Giám sát;
    • Quản lý dự án;
    • Thu xếp tài chính;
    • Kểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ;
    • Các dịch vụ tư vấn khác.
  • Nhà thầu được chọn theo hình thức tự hiện
  • Nhà thầu được chọn dựa theo hình thức tự tham gia thực hiện của cộng đồng

Câu 2: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 68 của Luật Đấu thầu 2023 thì bảo lãnh thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nhà thầu:

  • Từ chối triển khai hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực
  • Vi phạm các thỏa thuận có trong hợp đồng
  • Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ nhưng từ chối gia hạn hợp đồng để đảm bảo thực hiện hợp đồng

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho phương thức ký giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về phần mềm AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


Xem thêm các nội dung liên quan

>>> Thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về thực hiện hợp đồng của pháp luật

>>> Định nghĩa hợp đồng xây dựng là gì – Các thông tin liên quan về hợp đồng xây dựng

>>> Mẫu hợp đồng thi công xây dựng theo quy định mới nhất 2022

Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả