Theo Statista, thị trường hợp đồng điện tử toàn cầu dự báo đạt 12,72 tỷ USD vào năm 2030 và sẽ tăng trưởng mạnh vì xu hướng chuyển đổi số. Tại Việt Nam, hơn 80% doanh nghiệp đang ứng dụng chữ ký số trong giao dịch, mở đường cho hợp đồng điện tử trở thành tiêu chuẩn mới.
Vậy hợp đồng điện tử là gì? Nó có giá trị pháp lý không? Ký hợp đồng điện tử thế nào để đảm bảo tính bảo mật và tránh rủi ro pháp lý? Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được bản chất, cách sử dụng và lợi ích của hợp đồng điện tử.
1. Hợp đồng điện tử là gì?
1.1. Định nghĩa hợp đồng điện tử theo pháp luật
Theo Điều 33, Luật Giao dịch điện tử 2005, hợp đồng điện tử là thỏa thuận được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu (bao gồm email, văn bản số, tệp PDF, chữ ký số, v.v.), có giá trị pháp lý tương đương với hợp đồng giấy truyền thống.
Cụ thể, Luật Giao dịch điện tử quy định:
“Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”
Nghĩa là mọi hợp đồng được ký kết và lưu trữ bằng phương thức điện tử đều có giá trị pháp lý như hợp đồng truyền thống, miễn là đảm bảo về các điều kiện tính xác thực, toàn vẹn dữ liệu, chữ ký số hợp lệ và đồng thuận giữa các bên.
1.2. Cơ chế hoạt động của hợp đồng điện tử
Hợp đồng điện tử hoạt động dựa trên nền tảng giao dịch trực tuyến và công nghệ mã hóa dữ liệu. Cơ chế hoạt động này gồm 4 bước chính:
- Bước 1: Bên bán hoặc cung cấp dịch vụ tạo hợp đồng điện tử trên phần mềm được định dưới dạng PDF, Word hoặc thông điệp dữ liệu số.
- Bước 2: Hợp đồng được gửi qua email, hệ thống phần mềm hoặc nền tảng quản lý hợp đồng. Sau đó, bên nhận sẽ xác thực danh tính bằng chữ ký số, Token, OTP hoặc eKYC.
- Bước 3: Các bên sẽ thực hiện ký số hoặc ký bằng OTP, Smart OTP hoặc Token USB. Dữ liệu sẽ được mã hóa để bảo mật và chống giả mạo.
- Bước 4: Hợp đồng sau khi ký sẽ được lưu trên hệ thống quản lý hoặc nền tảng blockchain để truy xuất khi cần.
2. Tính pháp lý của hợp đồng điện tử
Một trong những điều băn khoăn nhất khi tìm hiểu lần đầu về HĐĐT là tính pháp lý của nó? Và khi nào thì hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý như hợp đồng truyền thống.
2.1. Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không?
Theo luật giao dịch điện tử 2005, hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý nếu đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng truy cập của thông điệp dữ liệu.
Điều 34, Luật Giao dịch điện tử 2005 quy định:
“Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.”
Điều này có nghĩa là, một hợp đồng được thiết lập bằng phương thức điện tử không thể bị từ chối giá trị pháp lý chỉ vì nó không tồn tại dưới dạng văn bản giấy tờ.
Tuy nhiên, để được công nhận và có giá trị pháp lý phải thỏa mãn các điều kiện quan trọng.
2.2. Các căn cứ pháp lý của hợp đồng điện tử
Văn bản pháp luật | Nội dung |
Luật giao dịch điện tử 2023 | Quy định việc thực hiện giao dịch bằng phương tiện điện tử. |
Bộ luật Dân sự 2015 | Hợp đồng điện tử có giá trị ràng buộc nếu đảm bảo sự tự nguyện của các bên và không vi phạm điều cấm của pháp luật. |
Nghị định 130/2018/NĐ-CP | Chữ ký số được công nhận hợp lệ nếu được cấp bởi tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số hợp pháp tại Việt Nam như MISA, VNPT-CA, Viettel-CA, FPT-CA. |
Nghị định 52/2013/NĐ-CP | Hợp đồng điện tử được chấp nhận trong các giao dịch thương mại, kinh doanh trực tuyến. |
2.3. Điều kiện để hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý
Để có tính hợp pháp và giá trị pháp lý, hợp đồng điện tử cần đáp ứng 3 điều kiện sau:
Điều kiện 1: Các bên tham gia được xác thực
Các bên tham gia hợp đồng phải có danh tính rõ ràng và được xác thực bằng một trong các phương thức sau:
- Chữ ký số do tổ chức chứng thực cung cấp (Ví dụ như MISA Wesign).
- Chứng thực eKYC (định danh điện tử).
- Mã OTP hoặc Email chính phủ xác nhận hợp đồng.
- Tài khoản doanh nghiệp trên hệ thống ký số như MISA Wesign, VNPT eContract,…
Điều kiện 2: Trong hợp đồng có thỏa thuận rõ ràng về nội dung và điều khoản
Hợp đồng phải có nội dung đầy đủ, rõ ràng và thể hiện sự tự nguyện các bên gồm:
- Thông tin về các bên tham gia.
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
- Điều khoản thanh toán, cam kết thực hiện hợp đồng.
- Cách thức giải quyết khi có tranh chấp nếu phát sinh.
Điều kiện 3: Hợp đồng phải được ký số hợp lệ
Hợp đồng điện tử phải có chữ ký số hợp pháp của các bên và được thực hiện bằng một trong các phương thức sau:
- Chữ ký số (USB Token, HSM,…) hợp lệ theo nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Chữ ký điện tử OTP/email: chỉ áp dụng cho các hợp đồng không yêu cầu bảo mật cao.
- Chữ ký sinh trắc học được xác nhận bằng vân tay, Face ID trên thiết bị di động.
3. Hợp đồng điện tử khác hợp đồng truyền thống thế nào?
Hợp đồng truyền thống có hình thức văn bản giấy, chữ ký tay, dấu mộc trong khi hợp đồng điện tử ở dưới hình thức dữ liệu điện tử, chữ ký số, OTP và blockchain. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:
Tiêu chí | Hợp đồng truyền thống | Hợp đồng điện tử |
Hình thức | Văn bản giấy, chữ ký tay, dấu mộc | Dữ liệu điện tử, chữ ký số, OTP, blockchain |
Thời gian xử lý | Chậm, cần gặp trực tiếp | Nhanh, ký online 24/7 |
Lưu trữ | Tốn giấy, dễ mất, khó tìm kiếm | Bảo mật cao, lưu trữ trên cloud, dễ dàng tra cứu |
Chi phí | In ấn, chuyển phát, lưu trữ tốn kém | Tiết kiệm chi phí giấy tờ, vận chuyển, lưu trữ |
Bảo mật | Dễ bị giả mạo chữ ký, mất mát hồ sơ | Được mã hóa, xác thực danh tính, khó bị giả mạo |
Tính pháp lý | Có thể tranh cãi về chữ ký, dấu mộc | Được xác thực bằng chữ ký số, có giá trị pháp lý rõ ràng theo Luật Giao dịch điện tử |
Tính linh hoạt | Cần gặp mặt, ký trực tiếp, mất thời gian | Ký từ xa, áp dụng cho mọi loại hình giao dịch |
Khả năng tích hợp | Không thể tích hợp vào hệ thống phần mềm | Dễ dàng tích hợp với phần mềm kế toán, CRM, ERP |
4. Hướng dẫn cách ký hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý
Để hợp đồng có giá trị pháp lý, ta có thể thực hiện ký hợp đồng điện tử bằng hai cách: ký bằng token hoặc phần mềm hợp đồng điện tử chuyên dụng.
4.1. Cách ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số dạng Token USB
- Bước 1: Cắm USB Token vào máy tính.
- Bước 2: Mở file hợp đồng điện tử trên Foxit Reader/Adobe Acrobat Reader.
- Bước 3: Chọn “Sign & Certify” → “Sign Document”.
- Bước 4: Chọn chứng thư số từ Token USB → Nhập mã PIN để xác nhận.
- Bước 5: Nhấn “Apply” để hoàn tất.
Ký hợp đồng điện tử bằng Token USB có tính pháp lý rất cao nhưng cần phải có USB Token và phần mềm hỗ trợ.
4.2. Cách ký hợp đồng điện tử bằng phần mềm chuyên dụng
Các doanh nghiệp thường sử dụng các phần mềm ký hợp đồng điện tử chuyên dụng như MISA Wesign, VNPT eContract, FPT.eContract.
Xem thêm: Bảng báo giá phần mềm hợp đồng điện tử mới nhất
5. Các mẫu hợp đồng điện tử phổ biến
Dưới đây là các mẫu hợp đồng điện tử được sử dụng phổ biến:
6. Các câu hỏi về hợp đồng điện tử
Câu hỏi 1: Hợp đồng điện tử có thể sử dụng để ký giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Câu trả lời là Không!
Theo Khoản 3, Điều 167, Luật Đất đai 2013 quy định:
“Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản.”
Hợp đồng điện tử không thể sử dụng trong chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như sở hữu nhà và bất động sản, văn bản về thừa kế, đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn, khai sinh, khai tử,… và các giao dịch cần công chứng, chứng thực.
Câu hỏi 2: Hợp đồng điện tử có thể sử dụng trong lĩnh vực tài chính như mở hồ sơ cho vay được không?
Câu trả lời là có!
Hợp đồng điện tử có thể sử dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng như làm thẻ ngân hàng, thủ tục vay vốn,… cũng như nhiều lĩnh vực khác như: Bảo hiểm, dân sự, hợp đồng lao động, thương mại điện tử, du lịch,….
Câu hỏi 3: Nếu 1 trong 2 bên tham gia hợp đồng không sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử thì có ký được không?
Câu trả lời là có!
Chỉ cần doanh nghiệp sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử như MISA Wesign thì khách hàng/ đối tác / nhân viên không sử dụng cũng vẫn có thể ký kết hợp đồng dễ dàng qua tính năng hỗ trợ trên phần mềm.
Câu hỏi 4: Khi có tranh chấp về hợp đồng điện tử thì giải quyết thế nào?
Khi xảy ra các tranh chấp về hợp đồng điện tử doanh nghiệp có thể giải quyết theo 4 cách sau:
- Cách 1: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua thương lượng.
- Cách 2: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua hòa giải viên.
- Cách 3: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua Trọng tài.
- Cách 4: Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử thông qua Tòa án.
Xem thêm: Cách giải quyết tranh chấp chi tiết của hợp đồng điện tử
Câu hỏi 5: Làm sao để chứng minh tính pháp lý của hợp đồng điện tử với bên thứ 3?
Căn cứ theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP thì để chứng minh giá trị pháp lý với bên thứ 3 như Ngân hàng, cơ quan quản lý Nhà nước thì hợp đồng điện tử phải đảm bảo được các điều kiện sau:
- Đủ tin cậy về tính toàn vẹn thông tin.
- Đảm bảo tính minh bạch của hợp đồng.
- Hợp đồng được ký bằng chữ ký số được pháp luật công nhận và còn hiệu lực khi ký kết.
Hợp đồng điện tử MISA AMIS WeSign – Nền tảng ký tài liệu số tiên phong và uy tín nhất Việt NamMISA là đơn vị cung cấp dịch vụ hợp đồng điện tử tốt nhất với phần mềm MISA AMIS WeSign đã tích hợp thành công với trục hợp đồng điện tử của Bộ Công Thương để chứng thực các hợp đồng kinh tế, giúp đảm bảo tính toàn vẹn, an toàn, bảo mật và tin cậy cho hợp đồng. Tính năng trên MISA AMIS WeSign
Quy trình ký kết hợp đồng bằng MISA AMIS Wesign gồm có các bước:
Lợi ích khi sử dụng MISA AMIS WESIGN
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các tổ chức, doanh nghiệp. Để nhận ưu đãi dùng thử miễn phí doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây.
|