Cách lập bảng cân đối kế toán (CĐKT) là kỹ năng cực kỳ cần thiết với kế toán viên hoặc những người làm công việc có liên quan. Tuy nhiên, việc lập bảng cân đối kế toán là một thử thách khá lớn và không phải ai cũng nắm được cách lên bảng CĐKT chính xác. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước để lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200, bao gồm các nguyên tắc lập, cách trình bày, cách lấy số liệu và ví dụ kèm theo một cách dễ hiểu nhất.
1. Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là một trong 4 báo cáo cực kỳ quan trọng của hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nói cách khác đây là “Bức ảnh chụp nhanh” phản ảnh đến người xem hiện trạng Tài sản – Nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm chụp.
Kết cấu của bảng cân đối kế toán gồm 2 phần, tài sản và nguồn vốn. Trong đó, tổng tài sản sản và tổng nguồn vốn phải bằng nhau.
Tài sản = Nguồn Vốn
Tài sản Ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu |
Tham khảo mẫu bảng cân đối kế toán ở phần dưới để hiểu rõ hơn về kết cấu và các nội dung cần có trong một bảng cân đối kế toán chuẩn.
2. Mẫu bảng cân đối kế toán 2024
Kế toán viên có thể lập bảng cân đối kế toán theo 2 mẫu sau:
- Mẫu BCĐKT của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Mẫu BCĐKY của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
2.1 Mẫu bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Đâu là mẫu bảng cân đối toán dành cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục, tải mẫu TẠI ĐÂY
>>Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc bảng cân đối kế toán chi tiết
2.2 Mẫu bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Dưới đây là mẫu bảng cân đối kế toán năm dành cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục, đọc và tải mẫu TẠI ĐÂY
>>Xem thêm: Hướng dẫn phân tích chi tiết các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
3. Nguyên tắc và cơ sở lập bảng cân đối kế toán
3.1 Các văn bản pháp luật phục vụ cho việc lập bảng cân đối kế toán
Các văn bản cần tham khảo phục vụ cho việc lập bảng cân đối kế toán đúng quy định:
- Luật kế toán số 88/2015/QH13 – Mục 3 Báo cáo tài chính;
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14. Thông tư 96/2020/TT-BTC – hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán,…;
- Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính;
- Thông tư số 200/2014/TT BTC– Phần Báo Cáo Tài Chính.
3.2 Nguyên tắc lập Bảng cân đối kế toán
Nguyên tắc 1: Căn chứ theo quy định chuẩn mực kế toán, khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán cần tuân thủ theo nguyên tắc chung về lập báo cáo tài chính. Thêm vào đó, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả cần được phân loại riêng thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc như sau:
- Loại “Ngắn hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Loại “Dài hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán dài hơn một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Với doanh nghiệp có tính chất đặc thù, không thể phân biệt ngắn hạn và dài hạn theo chu kỳ kinh doanh thì phải trình bày phần Tài sản và Nợ phải trả theo tính thanh khoản giảm dần.
Nguyên tắc số 2: Nếu doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoặc có các công ty con thì sẽ phải lập thêm bảng CĐKT hợp nhất, bằng cách cộng các khoản tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí…và loại bỏ các khoản cần loại trừ.
Nguyên tắc số 3: Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên bảng cân đối kế toán. Kế toán viên cần sắp xếp lại các chỉ tiêu theo số thứ tự và tuân theo nguyên tắc liên tục trong từng phần.
3.3 Cơ sở lập bảng cân đối kế toán
- Số kế toán tổng hợp
- Sổ, thẻ kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết
- Bảng cân đối kế toán năm trước
- Bảng cân đối phát sinh tài khoản
Chú ý: Bảng cân đối phát sinh tài khoản là bảng tổng hợp số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản trong kỳ kế toán của một doanh nghiệp. Đây là báo cáo cơ bản, tổng hợp toàn bộ số liệu hạch toán trong kỳ từ các tài khoản riêng biệt. Báo cáo này hỗ trợ kế toán lập “Bảng cân đối kế toán” được nhanh hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu.
3.4 Thời điểm lập bảng cân đối kế toán
Tùy từng loại hình doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động và quy định của pháp luật mà kế toán xác định thời điểm lập cho phù hợp.
- Các doanh nghiệp hoạt động liên tục có Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 có thời điểm lập báo cáo như sau: 31/03/N, 30/06/N, 30/09/N, 31/12/N.
- Đối với doanh nghiệp có “Niên độ kế toán” khác, doanh nghiệp “không hoạt động liên tục”, doanh nghiệp thuộc các trường hợp như giải thể, chia tách, sát nhập, dừng hoạt động, được mua để trở thành công ty con của một công ty khác,… và các trường hợp đặc biệt khác. Kế toán căn cứ vào tình hình thực tế, và quy định của Luật liên quan để xác định thời điểm lập Bảng CĐKT.
3.5 Người lập Bảng cân đối kế toán
- Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán trưởng thường là người lập báo cáo của đơn vị, hoặc doanh nghiệp có thể thuê ngoài đơn vị, cá nhân có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán để lập báo cáo.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo và cũng là người ký duyệt trên báo cáo.
4. Cách lập Bảng cân đối kế toán (CĐKT) theo thông tư 200 chi tiết
Cách lấy dữ liệu vào cột Số đầu kỳ
Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán của kỳ trước, kế toán chuyển toàn bộ số liệu sang báo cáo kỳ này sau khi đã kiểm tra tại bước chuẩn bị lập báo cáo.
Cách lấy dữ liệu vào cột Số cuối kỳ
- Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của các tài khoản mà không cần phân loại chi tiết “Ngắn hạn”, “Dài hạn” theo đối tượng, kế toán sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để lập các chỉ tiêu này.
- Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của tài khoản, có phân loại chi tiết “Dài hạn” và “ Ngắn hạn” theo đối tượng, Kế toán sử dụng kết hợp Sổ chi tiết tài khoản đã phân loại chi tiết theo đối tượng và Bảng cân đối phát sinh tài khoản để tạo lập.
4.1 Cách lập bảng cân đối kế toán với giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục
4.1.2 Cách lập Bảng cân đối kế toán phần Tài Sản
TÀI SẢN | Mã số | Cách lấy số liệu |
A | B | D |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | = 110+120+130+140+150 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | = 111+112 |
1. Tiền | 111 | Số Dư Nợ TK 111, 112, 113 |
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng. |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | = 121+122+123 |
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng |
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) | 122 | Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng. |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | =131+132+133+134+135+136+137+139 |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 | Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng) |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | Số Dư Nợ TK 337 |
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng) |
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng) |
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 137 | Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm) |
8. Tài sản thiếu chờ xử lý | 139 | Số Dư Nợ TK 1381 |
IV. Hàng tồn kho | 140 | = 141+149 |
1. Hàng tồn kho | 141 | Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | = 151+152+153+154+155 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng) |
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 152 | Số Dư Nợ TK 133 |
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước | 153 | Số Dư Nợ chi tiết TK 333 |
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 154 | Số Dư Nợ TK 171 |
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng) |
B- TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | = 210+220+240+250+260 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | =211+212+213+214+215+216+219 |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng) |
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng) |
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | Số Dư Nợ TK 1361 |
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng) |
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng) |
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng |
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 219 | Số Dư Có chi tiết TK 2293 ghi số âm (Hạn trên 12 tháng) |
II. Tài sản cố định | 220 | = 221+224+227 |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | = 222+223 |
– Nguyên giá | 222 | Số Dư Nợ TK 211 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 223 | Số Dư Có TK 2141 |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | =225+226 |
– Nguyên giá | 225 | Số Dư Nợ TK 212 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 226 | Số Dư Có TK 2142 |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | =228+229 |
– Nguyên giá | 228 | Số Dư Nợ TK 213 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 229 | Số Dư Có TK 2143 |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | =231+232 |
1. Nguyên giá | 231 | Số Dư Nợ TK 217 |
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 232 | Số Dư Có TK 2147 |
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | =241+242 |
1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn | 241 | Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng) |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | Số Dư Nợ TK 241 |
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | = 251+252+253+254+255 |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | Số Dư Nợ TK 221 |
2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết | 252 | Số Dư Nợ TK 222 |
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2281 |
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) | 254 | Số Dư Có ghi âm chi tiết TK 2292 |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ trên 12 tháng |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | = 261+262+268 |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ trên 12 tháng) |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | Số Dư Nợ TK 243 |
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng) |
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 | = 100+200 |
4.1.3 Cách lập Bảng cân đối kê toán phần Nguồn vốn
NGUỒN VỐN | Mã số | Cách lấy số liệu |
C- NỢ PHẢI TRẢ | 300 | = 310+330 |
I. Nợ ngắn hạn | 310 | = 311+312+313+314+315+316+317+318+319+320+321+322+323+324 |
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng) |
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 | Số Dư Có chi tiết TK 131 ( Khách hàng trả trước dưới 12 tháng) |
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng) |
4. Phải trả người lao động | 314 | Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng) |
5. Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 | Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng) |
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 316 | Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng) |
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 317 | Số Dư Có TK 337 |
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 | Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng) |
9. Phải trả ngắn hạn khác | 319 | Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng) |
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 | Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng) |
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng) |
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi | 322 | Số Dư Có của TK 353 |
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | Số Dư Có của TK 357 |
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 324 | Số Dư Có TK 171 |
II. Nợ dài hạn | 330 | = 331+332+333+334+335+336+337+338+339+ 340+341+342+343 |
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng) |
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 | Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng) |
3. Chi phí phải trả dài hạn | 333 | Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng) |
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 334 | Số Dư Có chi tiết TK 3361 |
5. Phải trả nội bộ dài hạn | 335 | Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng) |
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 | Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng) |
7. Phải trả dài hạn khác | 337 | Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng |
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 | Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) và Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313. |
9. Trái phiếu chuyển đổi | 339 | Số Dư Có chi tiết của TK 3432 |
10. Cổ phiếu ưu đãi | 340 | Số Dư Có chi tiết TK 41112 – (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả) |
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 341 | Số Dư Có TK 347 |
12. Dự phòng phải trả dài hạn | 342 | Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng) |
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 343 | Số Dư Có của TK 356 |
D- VỐN CHỦ SỠ HỮU | 400 | = 410+430 |
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | =411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421+422 |
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | =411a+411b |
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết | 411a | Số Dư Có TK 41111 |
– Cổ phiếu ưu đãi | 411b | Số Dư Có chi tiết TK 41112 |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm chỉ tiêu này) |
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | Số Dư Có chi tiết TK 4113 |
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | Số Dư Có Tài khoản 4118 |
5. Cổ phiếu quỹ (*) | 415 | Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm) |
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 416 | Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) |
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) |
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | Số Dư Có TK 414 |
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | Số Dư Có TK 417 |
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | Số Dư Có tài khoản 418 |
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | =421a+421b |
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 421a | Số Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm) |
– LNST chưa phân phối kỳ này | 421b | Số Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm) |
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 422 | Số Dư Có TK 441 |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | = 431+432+433 |
1. Nguồn kinh phí | 431 | Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161 |
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 432 | Số Dư Có TK 466 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) | 440 | = 300+400 |
Sau khi lập xong dữ liệu kế toán kiểm tra lại chỉ tiêu:
“Tổng Cộng tài sản – 270”= “ Tổng Cộng nguồn vốn – 440” |
4.2 Cách lập bảng cân đối kế toán với doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Cách lập bảng cân đối kế toán với doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục tương tự như cách lập BCDKT của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Tuy nhiên, bảng cân đối kế toán trong trường hợp này có một số điều chỉnh mà kế toán viên cần phải lưu ý là:
- Không cần tách riêng ngắn hạn và dài hạn
- Không cần trình bày các chỉ tiêu dự phòng vì tất cả phần tài sản và nợ phải trả đã được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi hoặc giá trị hợp lý
Các chỉ tiêu được lập và trình bày bằng cách gộp số liệu tương ứng ở phần ngắn hạn và dài hạn của trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục.
Ngoài ra, một số chỉ tiêu dự phòng không cần trình bày:
- Chỉ tiêu dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh(122): Kế toán viên không cần phải trình bày chỉ tiêu dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh(122) bởi số dự phòng giảm giá này đã được ghi giảm trực tiếp vào chứng khoán kinh doanh
- Chỉ tiêu Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn(254): Không cần phải trình bày bởi số dự phòng đã được ghi giảm trực tiếp vào các khoản đầu tư.
- Chỉ tiêu Dự phòng phải thu khó đòi: Không cần trình bày vì số dự phòng đã được ghi giảm trực tiếp vào giá trị các khoản phải thu.
- Chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(149): Không cần trình bày vì số dự phòng đã được ghi giảm trực tiếp vào giá trị của hàng tồn kho.
- Chỉ tiêu Nguyên Giá: Không cần trình bày vì giá giá trị ghi sổ là giá sau khi đã đánh giá lại các TSCĐ hữu hình/vô hình/thuê tài chính, bất động sản đầu tư.
- Chỉ tiêu Hao mòn lũy kế: Không cần trình bày vì số khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của Tài sản.
5. Ví dụ lập bảng cân đối kế toán
Ví dụ 1: Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, Tại ngày 31/12/2020 có các khoản tiền gửi ngân hàng lần lượt là: Sổ tiết kiệm 1: số tiền 3 tỷ đồng thời hạn 2 tháng, Sổ tiết kiệm 2: Số tiền 5 tỷ đồng thời hạn 6 tháng, Sổ tiết kiệm 3: 10 tỷ đồng thời hạn 13 tháng.
Trình bày trên “Bảng cân đối kế toán” các khoản tiết kiệm trên như sau:
Sổ tiết kiệm 1 thời hạn 2 tháng < 3 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “Các khoản tương đương tiền” Mã số 112: 3 tỷ.
Sổ tiết kiệm 2 thời hạn 6 tháng < 12 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” Mã số 123: 5 tỷ.
Sổ tiết kiệm 3 thời hạn 13 tháng >12 tháng, phân loại là Tài sản “Dài hạn” được trình bày tại khoản mục “ Phải thu dài hạn khác” Mã số 216: 10 tỷ.
- Phần Tài sản: các khoản mục được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
- Phần Nợ phải trả: các khoản mục được trình bày theo thời gian phải thanh toán tăng dần.
Hiện nay một số phần mềm kế toán thông minh trước khi lập BCTC sẽ tự động kiểm tra sai lệch và đưa ra cảnh báo cho kế toán, tiêu biểu như phần mềm MISA AMIS. Phần mềm này còn có một số tính năng vượt trội khác như: tự động hạch toán, tự động nhập nhập liệu từ bảng excel, hóa đơn điện tử…giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất kế toán.
LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHUẨN CHỈNH VỚI MISA AMIS KẾ TOÁN
Ví dụ 2: Trích một phần Bảng cân đối phát sinh tài khoản từ ngày 01/06/2020 đến ngày 30/06/2020 của Công ty cổ phần ABC. Phần dữ liệu “Số dư cuối kỳ” tô màu đỏ được sử dụng để lập bảng CĐKT tại thời điểm ngày 30/06/2020. Cụ thể như hình dưới đây:
Trong bảng trên: Chỉ tiêu “111- Tiền” trên Bảng cân đối kế toán được tạo lập bằng cách lấy số dư nợ cuối kỳ tài khoản 111 và 112 . Cụ thể cách tính:
“Chỉ tiêu 111” = 911.684.359+18.219.312 = 929.903.671.
Tài khoản 131 có Số dư bên Có, Kế toán phải phân tách chi tiết số dư này theo từng hợp đồng theo hai khoản mục thời hạn thanh toán <12 tháng và > 12 tháng. Cách nhận biết để phân loại chi tiết số dư này như bảng dưới đây:
CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG |
|||||
ĐVT: Đồng | |||||
STT | MÃ ĐƠN VỊ | TÊN ĐƠN VỊ | SỐ HỢP ĐỒNG/ HÓA ĐƠN | THỜI HẠN THANH TOÁN |
SỐ TIỀN |
1 | KH003 | Công ty CP giấy MBE | HDMB02/2020 | 60 ngày | 1,400,000,000 |
2 | KH005 | Công ty CP EFCA | 05.2020 EFCA | 30 ngày | 38,500,000 |
TỔNG CỘNG | 1,438,500,000 |
Kế toán căn cứ vào điều khoản “thời hạn thanh toán” trên hợp đồng hoặc hóa đơn để phân loại. Trong ví dụ này, tất cả các hợp đồng bán hàng đều có thời hạn thanh toán <12 tháng, được phân loại “Ngắn hạn” và ghi nhận vào phần Nguồn Vốn chỉ tiêu “312- Người mua trả tiền trước” cụ thể như sau: “Chỉ tiêu 312” = 1.438.500.000.
Ghi chú: Dữ liệu trên là dữ liệu thực tế của một đơn vị được lập trên phần mềm kế toán MISA, dữ liệu đã được lược bỏ bớt và tên đơn vị được thay đổi để bảo mật.
6. Một số lưu ý quan trọng khi lập Bảng cân đối kế toán BCĐKT
Sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để bắt đầu việc lập báo cáo. Lập lần lượt các chỉ tiêu theo danh sách Tài khoản có số dư trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Khi lập xong một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, bạn đã sử dụng những tài khoản nào trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản thì phải đánh dấu lại để tránh bỏ sót hoặc sử dụng hai lần số liệu đó.
Với các chỉ tiêu phải tách Số dư tài khoản theo đối tượng có thời hạn “Dưới 12 tháng” và “Trên 12 tháng”, thông thường là các tài khoản công nợ hoặc đầu tư gồm: TK131, 331, 138, 338, 136, 336, 141, 128, 334, 341.., kế toán thực hiện tách đối tượng trên sổ chi tiết tài khoản. Căn cứ để tách là:
- Điều khoản “Thời hạn thanh toán hoặc thời gian hoàn vốn” trên hợp đồng mua bán hàng hóa, hoặc hóa đơn, thỏa thuận hợp tác kinh doanh, hợp đồng vay vốn, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng tiền gửi,…để xác định tài sản, nguồn vốn là ngắn hạn hay dài hạn.
- Một số công nợ nội bộ hoặc khoản đầu tư không có điều khoản liên quan đến thời hạn như: tạm ứng nhân viên, mua hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ, đầu tư tài chính,…có thể căn cứ vào: quy định về thanh toán nội bộ, quy chế tài chính, quyết định của Giám đốc, nghị quyết của hội đồng quản trị về khoản đầu tư,… để xác định thời hạn.
>>Xem thêm: Một số sai sót hạch toán tạm ứng tài khoản 141
Ví dụ chỉ tiêu phải tách số dư tài khoản theo đối tượng: Số dư bên Nợ Tài khoản 131 tại ngày 31/03/2020 của Công ty cổ phần ABC là: 300 triệu đồng. Bảng chi tiết số dư tài khoản 131 theo đối tượng như sau:
CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG | |||||
ĐVT: Đồng |
|||||
STT | MÃ ĐƠN VỊ | TÊN ĐƠN VỊ | SỐ HỢP ĐỒNG, HÓA ĐƠN |
THỜI HẠN THANH TOÁN |
SỐ TIỀN |
1 | HH021 | Công ty TNHH PENN | HDMB02/2020 | 60 ngày | 200,000,000 |
2 | HH065 | Công ty CP VVH | 0000569 | 14 tháng | 100,000,000 |
TỔNG CỘNG | 300,000,000 |
Từ bảng trên, Kế toán phân tách được số dư ngắn hạn (< 12 tháng) là 200 triệu. Số dư dài hạn (> 12 tháng) là 100 triệu.
Khi lập Báo cáo tài chính tại ngày 31/03/2020. Kế toán lập đồng thời hai chỉ tiêu:
- Phần Tài sản ngắn hạn “Mã 131” là 200 triệu đồng;
- Phần Tài sản dài hạn “Mã 211” là 100 triệu đồng.
Đánh dấu vào Bảng cân đối phát sinh tài khoản đã sử dụng Số dư bên Nợ TK131 (300 triệu đồng).
- Chỉ tiêu phần “Tài Sản” được mặc định lấy từ “Số dư Bên Nợ” của Tài khoản kế toán. Nếu lấy “Số dư Bên Có” phải ghi số âm.
- Chỉ tiêu phần “Nguồn vốn” được mặc định lấy “Số dư Bên Có” của Tài khoản kế toán. Nếu lấy “Số dư Bên Nợ” phải ghi số âm.
- Đối chiếu số liệu giữa Chỉ tiêu 421b – lợi nhuận chưa phân phối kỳ này trên Bảng Cân Đối Kế Toán với Chỉ tiêu 60 – lợi nhuận sau thuế TNDN trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo công thức sau:
“Chỉ tiêu 421b” = “Chỉ tiêu 60” ± Số phát sinh tăng hoặc giảm trực tiếp vào lợi nhuận trong kỳ.
Trong đó Số phát sinh tăng, giảm trực tiếp vào lợi nhuận gồm: Thù lao thành viên Hội Đồng Quản Trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, trích lập các quỹ của doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế, chi trả cổ tức cho cổ đông, chênh lệch giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa,…
- Khi lập “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và “Thuyết minh báo cáo tài chính”, cần thường xuyên đối chiếu chéo với các số liệu trên Bảng cân đối kế toán từ đó có thể dễ dàng trong việc phát hiện các sai sót (nếu có).
Ghi cùng lúc hai khoản mục “Ngắn hạn” và “Dài hạn” để tránh bỏ sót dữ liệu khi ghi nhận số liệu vào Bảng cân đối kế toán với cùng một tài khoản.
Ví dụ 4: Một số các nội dung đối chiếu chéo như sau:
-
- Chỉ tiêu 60 “tiền và tương đương tiền đầu kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ = chỉ tiêu 111 “tiền” cột “Số đầu kỳ” trên “BCĐKT”.
- Chỉ tiêu 70 “tiền và tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ = chỉ tiêu 111 “tiền” cột “ Số cuối kỳ” trên “ BCĐKT”.
- Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng ngắn hạn” trên “Thuyết minh báo cáo tài chính” = Chỉ tiêu “131” trên “BCĐKT”.
- Chỉ tiêu “ Phải thu khách hàng dài hạn” trên “Thuyết minh báo cáo tài chính” = Chỉ tiêu “211” trên “ BCĐKT”.
- Chỉ tiêu phần “Số dư đầu kỳ, Nguyên Giá -Tài sản cố định hữu hình” trên“Thuyết minh báo cáo tài chính” = chỉ tiêu 222 – Cột số đầu kỳ trên “BCĐKT”.
- Chỉ tiêu phần “Số dư cuối kỳ, Nguyên Giá -Tài sản cố định hữu hình” trên“Thuyết minh báo cáo tài chính” = chỉ tiêu 222 – Cột số cuối kỳ trên “BCĐKT”.
Tận dụng các tính năng của “Phần mềm kế toán” để rà soát số liệu nếu báo cáo bị sai lệch. Các phần mềm hiện nay có hỗ trợ một số tính năng:
- Báo cáo chứng từ đã hạch toán nhưng chưa ghi sổ, chứng từ hạch toán nhưng chưa lưu (dẫn đến thiếu số liệu);
- Kiểm tra Bảng cân đối phát sinh, Bảng cân đối kế toán không cân. Phần mềm sẽ chỉ ra Báo cáo chi tiết các phiếu hạch toán không được dùng để lập bảng, dẫn đến Bảng không cân.
7. Cách xử lý khi lập Bảng cân đối kế toán xong mà không cân
Khi Tổng tài sản không bằng Tổng nguồn vốn, cần kiểm tra lại như sau:
Rà soát lại các bước “Chuẩn bị lập báo cáo”, một số lỗi cơ bản như:
- Chưa kết chuyển hết số dư trên các tài khoản đầu 5,6,7,8,9;
- Bảng cân đối số phát sinh chưa cân, do sai sót trong hạch toán;
- Quên chưa khóa sổ kế toán, dẫn đến các kế toán khác tiếp tục hạch toán vào số liệu trong kỳ lập báo cáo.
Nếu các bước trên đều đã đúng, tiếp tục kiểm tra các lỗi:
- Bỏ sót số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh khi lập báo cáo (lỗi hay gặp nhất) dẫn đến thiếu dữ liệu phần “Tài Sản” hoặc “Nguồn Vốn” từ đó Bảng cân đối kế toán không cân;
- Ghi nhận sai số liệu từ số dư cuối kỳ của tài khoản lên bảng cân đối kế toán;
- Nhầm lẫn giữa Số dư Nợ, Số dư Có của các tài khoản có số dư hai bên như: 131, 331, 138, 338, 136, 336, 141… dẫn đến số liệu phải ghi nhận vào phần “Tài sản” thì ghi sang phần “Nguồn vốn” và ngược lại.
8. Tạm kết
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. MISA AMIS hy vọng bài viết giúp các bạn tự tin hơn trong việc lập và “kiểm soát” số liệu trên Bảng CĐKT.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Với nghiệp vụ lập báo cáo tài chính, phần mềm hiện nay tự động hóa việc lập báo cáo – tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác. Hơn nữa, phần mềm có đầy đủ báo cáo quản trị – hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
Anh/Chị kế toán doanh nghiệp có thể đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp với nhiều tính năng, tiện ích như:
- Hệ sinh thái kết nối:
- Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
- Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
- Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….