Bài viết tổng quan về định mức xây dựng đã giới thiệu tới bạn đọc về định mức xây dựng, cơ sở ban hành định mức xây dựng, tổng hợp những nội dung mới về định mức xây dựng ban hành theo thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng. Xem chi tiết tại đây
Định mức xây dựng mới được ban hành theo Thông tư 12/2021/TT-BXD (sau đây gọi tắt là TT 12/2021) có nhiều điểm sửa đổi, bổ sung, bổ sung mới so với các Thông tư 10/2019/TT-BXD (sau đây gọi tắt là TT 10/2019) và Thông tư 16/2019/TT-BXD (sau đây gọi tắt là TT 16/2019). Bài viết đưa ra những nội dung thay đổi chi tiết theo từng loại định mức xây dựng được ban hành kèm theo các phụ lục tại TT 12/2021 (từ Phụ lục I đến Phụ lục VII so sánh với TT 10/2019; Phụ lục VIII so sánh với TT 16/2019).
Cách đọc, tra cứu mã hiệu công việc
Lưu ý: Quy định cách đọc các mã hiệu công việc như sau: Một mã hiệu công việc bao gồm phần mã hiệu chung và phần mã hiệu chi tiết
Ví dụ 1: Định mức xây dựng cho một khối lượng xây dựng xây gạch (1 m3 xây móng)
AE.21000 XÂY MÓNG
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày (cm) | |
≤ 33 | >33 | ||||
AE.21 | Xây móng | Vật liệu | |||
Gạch | viên | 550 | 539 | ||
Vữa | m3 | 0,290 | 0,300 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 1,42 | 1,26 | ||
Máy thi công | |||||
Máy trộn vữa 150l | ca | 0,035 | 0,036 | ||
110 | 210 |
Phần mã hiệu chung là AE.21, phần chi tiết có hai mục tương ứng với chiều dày móng ≤ 33 (cm) là 110, chiều dày móng >33 (cm) là 210.
Như vậy: Công việc xây móng chiều dày ≤ 33 (cm) có mã hiệu là AE.21110. Công việc xây móng chiều dày > 33 (cm) có mã hiệu là AE.21210
Ví dụ 2:
AA.12100 CHẶT CÂY BẰNG MÁY CƯA
Thành phần công việc: Chuẩn bị, chặt cây, đốn cành, thân cây thành từng khúc bằng máy cưa. Vận chuyển xếp đống trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính gốc cây (cm) | |||
≤ 20 | ≤ 30 | ≤ 40 | ≤ 50 | ||||
AA.1211 | Chặt cây ở địa hình bằng phẳng | Nhân công 3,0/7 | công | 0,07 | 0,14 | 0,29 | 0,56 |
Máy thi công | |||||||
Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW | ca | 0,065 | 0,13 | 0,16 | 0,22 | ||
AA.1212 | Chặt cây ở sườn dốc | Nhân công 3,0/7 | công | 0,08 | 0,16 | 0,33 | 0,61 |
Máy thi công | |||||||
Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW | ca | 0,075 | 0,15 | 0,19 | 0,26 | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Nhìn vào bảng định mức này có thể đọc được nội dung sau:
- Công việc chặt cây ở địa hình bằng phẳng có đường kính gốc cây ≤ 20 (cm) mã hiệu là AA.12111;
- Công việc chặt cây ở sườn dốc có đường kính gốc cây ≤ 20 (cm) mã hiệu là AA.12121.
1. Định mức dự toán xây dựng công trình tại Phụ lục II Thông tư 12/2021
1.1. Sửa đổi một số nội dung các mã hiệu công việc
1.1.1. Sửa đổi trị số định mức 10 mã hiệu công việc
Mã công việc sửa đổi | TT 12/2021 | TT 10/2019 |
(1) Chặt cây bằng máy cưa, đường kính gốc cây ≤ 20 cm (mã hiệu AA.12111 và AA.12121): Sửa đổi trị số hao phí máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW. | AA.12111: 0,065 (ca)
AA.12121: 0,075 (ca) |
AA.12111: 0,10 (ca)
AA.12121: 0,12 (ca) |
(2) Phá dỡ kết cấu bê tông bằng máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực (mã hiệu AA.22310): Sửa đổi trị số hao phí nhân công và máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực. | AA.22310: 0,022 (ca) | AA.22310: 0,016 (ca) |
(3) Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi (mã hiệu AC.34500): Sửa đổi trị số hao phí nhân công và máy thi công.
Bổ sung quy định áp dụng định mức cho trường hợp sử dụng ống vách thép có chiều dài > 10m trong công tác khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn có sử dụng dung dịch khoan. |
Hao phí nhân công:
AC.34511: 3,04 AC.34512: 3,58 AC.34513: 4,34 AC.34514: 5,17 AC.34515: 9,17 AC.34521: 2,43 AC.34522: 2,87 AC.34523: 3,47 AC.34524: 4,14 AC.34525: 7,33 Tương tự như vậy đối với các loại máy thi công có trong định mức |
Hao phí nhân công:
AC.34511: 4,05 AC.34512: 4,77 AC.34513: 6,20 AC.34514: 7,38 AC.34515: 15,28 AC.34521: 3,24 AC.34522: 3,82 AC.34523: 4,96 AC.34524: 5,91 AC.34525: 12,22
|
(4) Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0,5 kg/m2 (mã hiệu AD.24211): Sửa đổi trị số hao phí nhựa bitum. | 35,322 (kg) | 32,322 (kg) |
(5) Làm và thả rọ đá (mã hiệu AL.15100): Sửa đổi trị số hao phí đá hộc; loại cần cẩu đối với trường hợp thi công dưới nước. | – Đá hộc (m3):
Rọ 2x1x1m: 2,10 Rọ 2x1x0,5m: 1,05 Rọ 1x1x1m: 1,05 – Cần cẩu 10 t |
– Đá hộc (m3):
Rọ 2x1x1m: 1,60 Rọ 2x1x0,5m: 0,80 Rọ 1x1x1m: 0,80 – Cần cẩu 6 t |
(6) Làm và thả rồng đá (mã hiệu AL.15200): Sửa đổi trị số hao phí đá hộc và loại cần cẩu. | – Đá hộc (m3):
Rồng Φ60cm dài 10m: 2,830 Rồng Φ80cm dài 10m: 5,020 – Cần cẩu 16 t |
– Đá hộc (m3):
Rồng Φ60cm dài 10m: 2,120 Rồng Φ80cm dài 10m: 3,770 – Cần cẩu 10 t |
(7) Gia công lắp đặt khe dọc sân, bãi, đường bê tông (mã hiệu AL.24113): Sửa đổi trị số hao phí nhân công. | Nhân công (công): 0,06 | Nhân công (công): 0,57 |
(8) Trám khe co mặt đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24221): Sửa đổi trị số hao phí nhân công. | Nhân công (công): 0,07 | Nhân công (công): 0,10 |
(9) Trám khe giãn mặt đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24222): Sửa đổi trị số hao phí nhân công và máy nén khí. | – Nhân công (công): 0,13
– Máy nén khí (ca): 0,005 |
– Nhân công (công): 0,20
– Máy nén khí (ca): 0,010 |
(10) Trám khe dọc mặt đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24223). Sửa đổi trị số hao phí máy nén khí. | Máy nén khí (ca): 0,005 | Máy nén khí (ca): 0,010 |
>> Xem thêm: Giá thành sản phẩm xây dựng và những điều cần biết
1.1.2. Sửa đổi, bổ sung thành phần công việc: 3 mã hiệu công việc
Mã công việc sửa đổi | TT 12/2021 | TT 10/2019 |
(1) Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (sử dụng dung dịch khoan) (mã hiệu AC.32000): Sửa đổi thành phần công việc; quy định việc hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan đã tính đối với chiều sâu ống vách ≤ 10m.
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, khoan tạo lỗ; hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan (chiều dài ống vách ≤ 10m); xử lý cặn lắng, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra; hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. |
Thành phần công việc:
Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ; hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan; xử lý cặn lắng, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra; hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
|
(2) Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (mã hiệu AL.21100): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác trám khe. | Thành phần công việc:
Chuẩn bị và gia công cốt thép; lắp khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng. |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị và gia công cốt thép; lắp, trám khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng. |
(3) Khoan tạo lỗ đường kính nhỏ vào đất (mã hiệu AL.52130): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác thổi rửa lỗ khoan. | Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dấu vị trí khoan, di chuyển máy khoan vào vị trí, khoan tạo lỗ, kiểm tra, hoàn thiện lỗ khoan theo đúng yêu cầu kỹ thuật. |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dấu vị trí khoan, lắp dựng, tháo dỡ, di chuyển máy khoan, định vị lỗ khoan, khoan tạo lỗ, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra, hoàn thiện lỗ khoan theo đúng yêu cầu kỹ thuật. |
1.1.3. Sửa đổi thuyết minh áp dụng định mức: 9 mã hiệu công việc
Mã công việc sửa đổi | TT 12/2021 | TT 10/2019 |
(1) Mục 1 Thuyết minh Chương II: Bỏ quy định đào xúc đất hữu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I và sửa đổi căn cứ xác định lượng nước tưới ẩm khi đắp đất. | – Không quy định đào xúc đất hữu cơ, đất phong hóa bằng máy
– Khi xác định lượng nước tưới ẩm, căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật, kết quả xác định độ ẩm của đất của công trình để bổ sung lượng nước tưới ẩm.
|
– Đào xúc đất hữu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I
– Khi xác định lượng nước tưới ẩm, Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế căn cứ vào chỉ tiêu khối lượng nước thí nghiệm của từng loại đất đắp và theo mùa trong năm để bổ sung vào định mức. |
(2) Bổ sung quy định áp dụng định mức vận chuyển đất nguyên thổ bằng ôtô tự đổ (mã hiệu AB.41000 và AB.42000) đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình. | Trường hợp dự án đầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình thì định mức vận chuyển bằng ô tô tự đổ được tính như sau:
– Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 15km đến ≤ 25km = Đm1 + Đm2 x 4 + Đm3 x 10 + Đm3 x 0,85 x (L-15). – Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 25km = Đm1 + Đm2 x 4 + Đm3 x 10 + Đm3 x 0,85 x 10 + Đm3 x 0,80 x (L-25). |
– Không quy định |
(3) Mục 4 Hướng dẫn áp dụng Chương III: Sửa đổi quy định rõ định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất. | Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng, ép cọc âm thì định mức nhân công và máy thi công đóng, ép cọc dẫn được nhân với hệ số 1,05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất và chưa bao gồm công tác gia công cọc dẫn. | Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng cọc âm thì định mức nhân công và máy thi công đóng, ép cọc dẫn được nhân với hệ số 1,05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Định mức chưa bao gồm công tác gia công cọc dẫn. |
(4) Xây tường gạch bê tông 10,5x6x22cm, 10x6x21cm, 9,5x6x20cm (mã hiệu AE.82260, AE.82270, AE.82280): bổ sung quy định cho trường hợp xây các bộ phận kết cấu khác
|
Đối với công tác xây tường gạch bê tông mã hiệu AE.82260, AE.82270, AE.82280. Trường hợp xây các bộ phận kết cấu khác thì mức hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,2. | Không quy định |
(5) Công tác sản xuất và vận chuyển vữa bê tông, vữa bê tông đầm lăn (mã hiệu AF.50000): Bổ sung quy định áp dụng đối với trường hợp sản xuất vữa bê tông, vữa bê tông đầm lăn tại công trình. | Định mức sản xuất vữa bê tông, vữa bê tông đầm lăn chỉ áp dụng đối với trường hợp sản xuất vữa bê tông, vữa bê tông đầm lăn tại công trình. | Không quy định |
(6) Vận chuyển dầm cầu bằng xe chuyên dụng (mã hiệu AG.53400): Bổ sung quy định đối với trường hợp vận chuyển 100m tiếp theo ngoài phạm vi 1km với cự ly vận chuyển tối đa 10km. | Trường hợp vận chuyển dầm ngoài cự ly 100m thì định mức vận chuyển 100m tiếp theo trong phạm vi ≤ 1km được tính bằng 30% mức hao phí máy thi công theo định mức trên. Trường hợp vận chuyển 100m tiếp theo ngoài phạm vi 1km được tính bằng 15% mức hao phí máy thi công theo định mức trên với cự ly vận chuyển tối đa 10km. | Trường hợp vận chuyển dầm ngoài cự ly 100m thì định mức vận chuyển 100m tiếp theo trong phạm vi ≤ 1km được tính bằng 30% mức hao phí máy thi công định mức trên.
|
(7) Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng bằng máy lu (mã hiệu AN.11400): Bổ sung quy định đối với trường hợp đắp tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện. | – Định mức trên được xác định cho 100m3 tại nơi đắp.
– Trường hợp sử dụng tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện. |
– Định mức dự toán được tính cho 100m3 tại nơi đắp.
|
(8) San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tại vị trí san lấp bằng máy ủi (mã hiệu AN.11500): Bổ sung quy định đối với trường hợp san tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện. | – Định mức trên được xác định cho 100m3 tại nơi đắp.
– Trường hợp sử dụng tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện. |
– Không quy định |
(9) Phần thuyết minh vận chuyển tro bay, tro xỉ (mã hiệu AN.30000): Sửa đổi quy định áp dụng định mức vận chuyển tro bay, tro xỉ. | Định mức vận chuyển tính cho các cự ly:
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km + Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km + Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 60km + Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 60km |
Định mức vận chuyển tính cho các phạm vi:
+ Vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km + Vận chuyển trong phạm vi ≤ 10km + Vận chuyển trong phạm vi >10 km
|
>> Xem thêm: Kế toán chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây dựng
1.1.4. Sửa đổi tên: 10 mã hiệu công việc
Mã công việc sửa đổi | TT 12/2021 | TT 10/2019 |
(1) Mã hiệu AB.51810 | AB.51810 Phá đá bằng máy đào gắn đầu búa thủy lực | AB.51810 Phá đá mặt bằng bằng máy đào gắn đầu búa thủy lực |
(2) Mã hiệu AD.23250 | AD.23250 Rải thảm mặt đường bê tông rỗng thoát nước (Loại BTNRTN 12,5) | AD.23250 Rải thảm mặt đường bê tông nhựa rỗng (Loại C ≤12,5) |
(3) Mã hiệu AF.12310
|
AF.12310 Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiều cao ≤ 6m | AF.12310 Bê tông xà dầm, giằng nhà |
(4) Mã hiệu AF.37300: Sửa đổi tên và bổ sung quy định về định mức
|
– AF.37300 Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, sân quay đường cất hạ cánh đổ bằng máy rải bê tông SP500”
– Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác tạo nhám bằng máy sau khi bê tông đạt cường độ. |
– AF.37300 Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, đổ bằng máy rải bê tông SP500” |
(5) Mã hiệu AF.69100
|
AF.69100 Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu | AF.69100 Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường |
(6) Mã hiệu AG.41610
|
AG.41610 Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng từ 50kg đến 200kg bằng cần cẩu | AG.41610 Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng > 50kg bằng cần cẩu |
(7) Mã hiệu AG.52500
|
AG.52500 Lắp dựng dầm bản cầu (18m ≤ L ≤ 24m) bằng cần cẩu | AG.52500 Lắp dựng dầm bản cầu (18m < L< 24m) bằng cần cẩu |
(8) Mã hiệu AG.52600
|
AG.52600 Lắp dựng dầm I cầu (24m ≤ L ≤ 33m) bằng cần cẩu | AG.52600 Lắp dựng dầm I cầu (24m < L < 33m) bằng cần cẩu |
(9) Mã hiệu AN.31000
|
– AN.31012 Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 10km
– AN.31013 Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km |
– AN.31012 Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi 10km
– AN.31013 Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo ngoài phạm vi 10km |
(10) Mã hiệu AN.32000
|
– Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 10km
– Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km |
– Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi 10km
– Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo ngoài phạm vi 10km |
1.1.5. Sửa đổi mã hiệu: 1 mã hiệu công việc
Mã công việc sửa đổi | TT 12/2021 | TT 10/2019 |
Mã hiệu AM.21200: Sửa đổi, bổ sung mã hiệu định mức. | Gồm 40 mã hiệu Từ AM.21211 đến AM.21304 | Gồm 4 mã hiệu AM.21210 đến AM.21240 |
1.1.6. Sửa đổi đơn vị tính: 1 mã hiệu công việc
Mã công việc sửa đổi | TT 12/2021 | TT 10/2019 |
Bốc lên, bốc xuống cọc gỗ, cừ tràm bằng thủ công (mã hiệu AM.11260): Sửa đổi đơn vị tính | 100 cây | 1000 m |
1.2. Bổ sung 12 mã hiệu công việc mới
Chi tiết 12 mã hiệu mới tại bảng sau:
STT | Mã công việc bổ sung mới |
1 | Đóng cọc ván thép bằng (cừ Larsen) trên cạn bằng máy đóng cọc 1,8t (mã hiệu AC.22100) dưới nước bằng tàu đóng cọc búa 1,8t (mã hiệu AC.22200) |
2 | Ép trước cọc bê tông cốt thép kích thước cọc 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm bằng máy ép cọc 200t (mã hiệu AC.26000) |
3 | Thi công mặt đường đá 4×6 chèn đá dăm (mã hiệu AD.22100) |
4 | Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiều cao ≤ 28m (mã hiệu AF.12320). (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn) |
5 | Bê tông bản mặt cầu đổ bằng máy bơm bê tông (mã hiệu AF.31310) |
6 | Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi (mã hiệu AF.37500) |
7 | Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng thủ công trọng lượng cấu kiện ≤ 35kg, ≤ 75kg, ≤ 100kg (mã hiệu AG.42100) |
8 | Gia công ống vách thép cọc khoan nhồi (mã hiệu AI.12100) |
9 | Gia công cấu kiện dầm thép (dầm chủ, liên kết dọc dưới, dầm dọc, dầm ngang) (mã hiệu AI.22100) |
10 | Lắp dựng kết cấu thép dạng Bailey, Uykm (mã hiệu AI.62200) |
11 | Quét nhựa đường chống thấm mối nối ống cống (mã hiệu AK.95100) |
12 | Định mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng với cự ly vận chuyển > 60 km (Chương XII).
TT 10/2019 tính định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km, ≤ 10km và ngoài 10 km TT 12/2021 tính định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km, ≤ 10km, ≤ 60km, > 60km |
2. Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình tại Phụ lục III Thông tư 12/2021
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung sau:
STT | Nội dung sửa đổi | Quy định tại TT 12/2021 | Quy định tại TT 10/2019 |
1 | Sửa đổi thành phần công việc: Lắp đặt ống thông gió hộp (mã hiệu BB.61000) | Vận chuyển vật liệu đến vị trí lắp đặt, chuẩn bị dụng cụ thi công, đo lấy dấu, khoan, lắp đặt giá đỡ, lắp đặt nối ống theo yêu cầu kỹ thuật.
(Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng) |
Vận chuyển ống thông gió đến vị trí lắp đặt, chuẩn bị dụng cụ thi công, lắp đặt ống theo yêu cầu kỹ thuật
(Phần Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình) |
2 | Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí ga công việc: Cắt ống thép (mã hiệu BB.89300) | BB.89300 Cắt ống thép bằng Ôxy và khí gas
(Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng) |
BB.89300 Cắt ống thép bằng Ôxy – đất đèn
(Phần Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình) |
3 | Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng công tác khai thác nước ngầm (mã hiệu BD.20000) | Quy định Phụ lục Bảng phân cấp đá áp dụng trong công tác khoan giếng
Bổ sung phần Ghi chú (tại Phụ lục): Khoan tạo giếng vào đá cấp đặc biệt áp dụng định mức khoan giếng đá cấp I nhân hệ số 1,2 so với định mức khoan tương ứng |
Bảng phân cấp đá nằm trong phần thuyết minh |
4 | Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí ga công việc: Lắp đặt kết cấu giếng – Nối ống bằng phương pháp hàn (mã hiệu BD.28100) | Vật liệu là Khí gas
(Chương IV: Công tác khác) |
Vật liệu là Đất đèn
(Phần Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình) |
5 | Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí ga công việc: Chống ống (mã hiệu BD.28300) | Vật liệu là Khí gas
(Chương IV: Công tác khác) |
Vật liệu là Đất đèn
(Phần Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình) |
3. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ tại Phụ lục IV Thông tư 12/2021
Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí gas đối với 8 công việc sau:
(Phụ lục Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ Thông tư 10/2019 sử dụng vật liệu là Đất đèn; Thông tư 12/2021 bỏ vật liệu Đất đèn, sử dụng vật liệu là Khí gas)
STT | Công việc, mã hiệu công việc |
1 | Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho quét 2 lớp sơn chống rỉ 1 lớp sơn lót (mã hiệu MO.06400) |
2 | Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc một lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06500) |
3 | Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc hai lớp vải thuỷ tinh d = 6 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06600) |
4 | Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc ba lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06700) |
5 | Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua sông – hồ bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06800) |
6 | Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua đường bộ, đường sắt bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06900) |
7 | Lắp đặt ống thép lồng dẫn xăng dầu bọc 1 lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.07000) |
8 | Lắp đặt cút dẫn xăng dầu nối bằng phương pháp hàn (mã hiệu MO.07100) |
>> Xem thêm: Ghi nhận doanh thu, xuất hoá đơn xây dựng
4. Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Phụ lục V Thông tư 12/2021
Sửa đổi loại thiết bị, sửa đổi trị số mức hao phí đối với 3 công việc sau:
STT | Nội dung sửa đổi | Quy định tại TT 12/2021 | Quy định tại TT 10/2019 |
1 | Thí nghiệm nhiệt độ hóa mềm phân tích vật liệu bitum (mã hiệu DA.25002) | Sử dụng “Dụng cụ vòng và bi” trị số 0,125 | Sử dụng “Máy đo độ dãn dài bitum” trị số 0,125 |
2 | Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm – Sức chống cắt trên máy cắt phẳng (mã hiệu DC.02006) | Trị số mức hao phí dao vòng: 0,015 | Trị số mức hao phí dao vòng: 4 |
3 | Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm – Khối thể tích (dung trọng) (mã hiệu DC.02009) | Trị số mức hao phí dao vòng: 0,015 | Trị số mức hao phí dao vòng: 4 |
5. Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tại Phụ lục VI Thông tư 12/2021
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung sau:
STT | Nội dung sửa đổi | Quy định tại TT 12/2021 | Quy định tại TT 10/2019 |
1 | Sửa đổi Phần 1 Thuyết minh áp dụng | ||
2 | Sửa tên mã hiệu SA.21250 | Tên “Tháo dỡ tường gỗ, ván sàn” | Tên “Tháo dỡ vách ngăn” |
3 | Sửa tên mã hiệu SA.34200 | Mã SA.34211 tên “Doa lỗ sắt thép 2-4 lớp thép, 5- 7 lớp thép”.”
Mã SA.34212 tên “Doa lỗ sắt thép 5- 7 lớp thép” |
Mã SA.34211 tên “Doa lỗ sắt thép đứng cần”
Mã SA.34212 tên “Doa lỗ sắt thép ngang cần” |
4 | Thi công trần giật cấp bằng tấm thạch cao (mã hiệu SB.72211) | Bổ sung mức hao phí vật liệu “Thép mạ kẽm V20x22”, trị số 0,446 | Không có |
6. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng tại Phụ lục VII Thông tư 12/2021
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung sau:
STT | Nội dung sửa đổi | Quy định tại TT 12/2021 | Quy định tại TT 10/2019 |
1 | Nội dung điểm 2 mục I, chương I:
Quy định này được sửa đổi do TCVN 5574:2012 thay thế TCVN 5574:1991 |
Trường hợp thiết kế quy định bê tông theo cấp độ bền bê tông khi sử dụng áp dụng bảng tương quan giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông theo TCVN 5574:2012 | Trường hợp thiết kế quy định bê tông theo TCXDVN 356:2005 (Cấp độ bền bê tông Mpa). Khi sử dụng có thể tham khảo sự tương quan giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông theo TCVN 5574:1991 |
2 | Sửa đổi định mức hao hụt vữa bê tông (%):
Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi vách bằng Ben tô nít (mã hiệu 21.2003) |
Trị số 10,0 % | Trị số 15,0 % |
3 | Sửa đổi định mức hao hụt vữa bê tông (%):
Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi có ống vách (mã hiệu 21.2004) |
Trị số 5,0 % | Trị số 10,0% |
4 | Sửa đổi định mức hao hụt vữa bê tông(%): Bê tông đúc sẵn (mã hiệu 21.2006) | Trị số 1,5% | Trị số 1,0 % |
5 | Bổ sung định mức hao hụt vữa bê tông hầm (mã hiệu 21.2007): | Trị số 3,0% | Không có |
7. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng tại Phụ lục VIII Thông tư 12/2021
– Bổ sung nội dung tại điểm 1, phần I Phụ lục VIII:
“Trường hợp dự án, công trình, gói thầu có yêu cầu áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM)) trong quá trình lập dự án, thiết kế, giám sát thi công, quản lý dự án thì chi phí áp dụng BIM xác định bằng dự toán chi phí nhưng không quá 50% chi phí thiết kế xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.”
– Điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án:
Quy định tại TT 12/2021 thay đổi tỷ lệ định mức chi phí quản lý dự án, bổ sung phần ghi chú tại bảng định mức chi phí quản lý dự án quy định rõ thêm nội dung chi phí quản lý dự án. Thông tư 12/2021 quy định như sau:
“Bảng 1.1: Định mức chi phí quản lý dự án
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Loại công trình | Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | |
Công trình dân dụng | 3,446 | 2,923 | 2,610 | 2,017 | 1,886 | 1,514 | 1,239 | 0,958 | 0,711 | 0,510 | 0,381 | 0,305 |
Công trình công nghiệp | 3,557 | 3,018 | 2,694 | 2,082 | 1,947 | 1,564 | 1,279 | 1,103 | 0,734 | 0,527 | 0,393 | 0,314 |
Công trình giao thông | 3,024 | 2,566 | 2,292 | 1,771 | 1,655 | 1,329 | 1,088 | 0,937 | 0,624 | 0,448 | 0,335 | 0,268 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 3,263 | 2,769 | 2,473 | 1,910 | 1,786 | 1,434 | 1,174 | 1,012 | 0,674 | 0,484 | 0,361 | 0,289 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật | 2,901 | 2,461 | 2,198 | 1,593 | 1,560 | 1,275 | 1,071 | 0,899 | 0,599 | 0,429 | 0,321 | 0,257 |
Tóm tắt ghi chú đối với chi phí quản lý dự án xác định theo định mức tại bảng này:
- chưa bao gồm chi phí dự phòng;
- chưa bao gồm chi phí để chủ đầu tư trực tiếp thực hiện công việc thẩm định (không thuê đơn vị tư vấn thẩm tra) thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và thẩm định dự toán xây dựng;
- Chi phí quản lý dự án của dự án đầu tư xây dựng công trình hàng không xác định theo định mức chi phí của loại công trình dân dụng.
– Sửa đổi, bổ sung nội dung tại mục b, khoản 3.13 thuộc chương II “Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng” Phụ lục VIII – Thông tư 12/2021 “Định mức chi phí thiết kế công trình giao thông” như sau:
Chi phí thiết kế công trình hàng không (trừ khu bay) áp dụng theo định mức chi phí thiết kế công trình dân dụng (ban hành tại bảng 2.4 và bảng 2.5 kèm theo Thông tư này). Riêng chi phí thiết kế công trình nhà ga hàng không áp dụng theo định mức chi phí thiết kế công trình dân dụng và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
– Sửa đổi, bổ sung nội dung tại khoản 4.5 mục 4 “Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật” thuộc chương II “Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng” Phụ lục VIII – Thông tư 12/2021 như sau:
“4.5. Chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định như sau:
– Trường hợp thuê đơn vị tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định xác định bằng 15% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.
– Trường hợp cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trực tiếp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật (không thuê đơn vị tư vấn thẩm tra) thì chi phí thẩm định xác định bằng 80% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.”
Trên đây là nội dung chi tiết những điểm sửa đổi, bổ sung định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD.
Ngoài việc sửa đổi định mức các mã hiệu công việc đã ban hành tại các văn bản trước đây, Thông tư 12/2021 đã bổ sung một số mã hiệu công việc mới, thay thế một số loại vật liệu không phù hợp. Những thay đổi này nhằm bảo đảm việc thực hiện định mức xây dựng phù hợp với thực tế.
>> Đọc thêm các bài viết cùng chủ đề doanh nghiệp xây dựng:
- Vấn đề chi phí nhân công trong doanh nghiệp xây dựng
- Vấn đề chi phí máy thi công tại doanh nghiệp xây dựng
Để giúp giải phóng nhân lực, giảm thiểu khối lượng công việc cho người làm kế toán doanh nghiệp xây dựng nói riêng và tất cả loại hình doanh nghiệp nói chung, MISA đã phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS với nhiều tính năng đáp ứng nhu cầu và đặc trưng doanh nghiệp xây dựng:
- Quản lý hồ sơ công trình.
- Quản lý tài sản cố định, khấu hao tài sản.
- Quản lý hoạt động đầu tư xây lắp.
- Quản trị dòng tiền.
Hiện nay, với thế mạnh về công nghệ, sự tiện dụng trong sử dụng, phần mềm kế toán MISA AMIS đã trở thành sự lựa chọn đáng tin cậy của hàng nghìn doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình trên toàn quốc. Anh chị quan tâm và muốn trải nghiệm thử phần mềm kế toán MISA AMIS có thể đăng ký miễn phí (15 ngày) dưới đây:
>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS |
Người viết: Lê Kim Tiến