Chiết khấu thương mại là một trong những chính sách xúc tiến bán hàng thường được các doanh nghiệp áp dụng. Vậy chiết khấu thương mại là gì? Được tính như nào? Hợp đồng chiết khấu thương mại cần có những nội dung nào? Mời doanh nghiệp cùng MISA AMIS tìm lời giải đáp cho các vấn đề này trong bài viết sau đây.
I. Khái quát về chiết khấu thương mại
1. Chiết khấu thương mại là gì?
Căn cứ vào Khoản 1c Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Chuẩn mực kế toán số 14 thì:
Chiết khấu hay còn được gọi là chiết khấu thương mại là việc bán giảm giá so với niêm yết nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Một khoản chiết khấu thương mại để được xem là hợp pháp phải đảm bảo các quy định về khuyến mại, sử dụng hóa đơn và nộp thay thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt trong một số trường hợp đặc biệt.
Theo quy định của pháp luật, có hai loại chiết khấu: chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán là việc giảm trừ khi khách hàng thanh toán trước thời hạn. Trong khi đó, chiết khấu thương mại là giảm trừ khi khách hàng mua hàng số lượng lớn.
Như vậy, nếu khách hàng đi mua lẻ hàng được giảm giá ở chợ, cửa hàng, siêu thị, v.v… thì đó không được gọi là chiết khấu.
2. Các trường hợp chiết khấu thương mại
– Chiết khấu thương mại theo từng lần mua.
– Chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số.
– Khuyến mãi mới lập hoá đơn.
3. Các hình thức chiết khấu thương mại
– Chiết khấu thương mại theo từng lần mua hàng: Giảm giá hàng bán ngay trong lần mua hàng đầu tiên;
– Chiết khấu thương mại sau nhiều lần mua hàng: Sau nhiều lần mua hàng mới đạt khối lượng hưởng chiết khấu;
– Chiết khấu thương mại sau chương trình khuyến mại: Sau khi đã xuất hóa đơn bán hàng rồi mới tính toán chiết khấu được hưởng trong kỳ.
4. Có phải đăng ký chiết khấu thương mại với Bộ Công thương không?
Luật Thương mại và Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ không quy định chiết khấu thương mại là một hình thức khuyến mại.
Như vậy, khi thực hiện hoạt động chiết khấu thương mại, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục hành chính thông báo/ đăng ký hoạt động khuyến mại theo quy định của Luật Thương mại và Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Thế nào là hợp đồng chiết khấu thương mại?
Hợp đồng chiết khấu thương mại còn gọi là hợp đồng chiết khấu bán hàng là dạng hợp đồng mua bán hàng hóa giữa bên bán và bên mua về việc các bên có quy định liên quan đến việc chiết khấu sản phẩm theo số lượng. Mục đích của hợp đồng chiết khấu thương mại là nhằm tăng doanh thu, ưu đãi cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn.
III. Các lưu ý quan trọng về chiết khấu thương mại
Sau đây là các quy định hiện hành về chiết khấu thương mại mà các doanh nghiệp cần nắm:
Các lưu ý về chiết khấu thương mại | |
Khoản chiết khấu thương mại có giảm trừ khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) |
|
Chiết khấu thương mại cho đại lý nếu trả bằng tiền phải nộp 1% thuế thu nhập cá nhân (TNCN) |
|
Chiết khấu thương mại theo hợp đồng mua hàng được miễn tính thuế TNCN |
|
Giảm trừ tiền chiết khấu ngay trên hóa đơn được miễn tính thuế TNCN |
|
Hóa đơn điều chỉnh tiền chiết khấu phải đính kèm bảng kê |
|
Hóa đơn điều chỉnh tiền chiết khấu có thể lập sau khi kết thúc chương trình |
|
Không có hợp đồng bán hàng, chiết khấu thương mại có được chấp nhận |
|
Bên mua không phải lập hóa đơn khi nhận chiết khấu thương mại |
|
Không được lập hóa đơn để thu tiền chiết khấu thương mại |
|
III. Mẫu hợp đồng chiết khấu thương mại mới cập nhật 2022
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa (hoặc dịch vụ) có kèm theo điều khoản chiết khấu thương mại được sử dụng phổ biến hiện nay. Doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 10/2019/HDMB
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên; Hôm nay, ngày 19 tháng 01 năm 2019, chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (“BÊN A”): CÔNG TY …………………………….
Địa chỉ:………………………………
Mã số thuế:…………………………..
Đại diện:………………………………………
BÊN MUA (“BÊN B”): CÔNG TY …………………………….
Địa chỉ:………………………………
Mã số thuế:…………………………..
Đại diện:………………………………………
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán tivi với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
TT | Hàng hóa (dịch vụ) | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
01 | Smart TV 43 inches | Chiếc | 10 | 20.000.000 | 200.000.000 |
Tổng cộng | 200.000.000 | ||||
Thuế GTGT 10% | 20.000.000 | ||||
Tổng giá trị hợp đồng | 220.000.000 |
Bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn./.
ĐIỀU 2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
2.1 Thời gian giao hàng:
Lần 1: Bên Bán giao hàng cho bên Mua vào ngày 24/01/2020 số lượng: 05 chiếc
Lần 2: Bên Bán giao hàng cho bên Mua vào ngày 29/01/2020 số lượng: 05 chiếc.
2.2 Địa điểm giao hàng
Bên Bán sẽ giao hàng cho bên Mua tại kho của bên bán tại …………………………………..
ĐIỀU 3: CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
Bên mua, mua đủ từ 10 chiếc Smart TV 43 inches trở lên thì được hưởng chiết khấu thương mại 5% trên tổng giá trị hàng mua đã bao gồm thuế GTGT (Tương đương với: 11.000.000đ).
Số tiền chiết khấu thương mại sẽ được tổng kết thực hiện vào ngày 30/01/2020 (nếu bên mua đáp ứng đủ điều kiện chiết khấu và thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng).
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
– Bên mua thanh toán cho bên bán tiền hàng theo từng lần giao hàng như sau:
Lần giao hàng | Ngày giao | Số lượng hàng | Số tiền thanh toán |
Lần 1 | Ngày 24/01/2020 | 5 chiếc | 110.000.000 |
Lần 2 | Ngày 29/01/2020 | 5 chiếc | 110.000.000 |
– Hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán chi tiết như sau:
Số tài khoản…………………………
Mở tại: …………………………………..
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Bên B có nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian, địa điểm, chất lượng và chủng loại theo quy định trong hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ, tài liệu hợp lệ cho Bên A và chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ, tài liệu đã giao.
3. Bên A có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã quy định.
ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại ………. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Việc thay đổi tên của Bên A trên hợp đồng và/hoặc trên hóa đơn sẽ không được chấp nhận.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
4. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ 01 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau.
5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến và được coi là đã thanh lý khi Bên B đã nhận đủ tiền và Bên A đã nhận hàng.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký và đóng dấu) |
Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng chiết khấu thương mại. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng chiết khấu thương mại đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết. Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất. |
Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế. |
Xem thêm các nội dung liên quan
>>> Hủy bỏ hợp đồng thương mại là gì? Điều kiện hủy bỏ & Hậu quả pháp lý
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.