Chuyển đổi số Hợp đồng số Hợp đồng thuê khoán chuyên môn là gì? Mẫu hợp đồng thuê...

Bộ Luật Lao động 2019 không quy định cụ thể về hợp đồng khoán việc, tuy nhiên, hợp đồng thuê khoán chuyên môn vẫn được coi như một giao dịch dân sự và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Vậy thực tế hợp đồng thuê khoán chuyên môn là gì? Mẫu hợp đồng thuê khoán chuyên môn gồm những nội dung nào? Mời doanh nghiệp tham khảo các thông tin cần thiết trong bài viết sau đây của MISA AMIS.

I. Khái quát về hợp đồng thuê khoán chuyên môn

hợp đồng thuê khoán chuyên môn là gì

1. Hợp đồng thuê khoán chuyên môn là gì?

Bộ Luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 513 về hợp đồng dịch vụ như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Theo đó, chúng ta có thể hiểu hợp đồng thuê khoán chuyên môn là hợp đồng được lập theo sự thỏa thuận của các bên trong đó bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán, sau khi hoàn thành phải bàn giao kết quả cho bên giao khoán về kết quả của công việc đó và nhận thù lao tương ứng.

2. Mục đích của hợp đồng thuê khoán chuyên môn

Việc ký kết hợp đồng thuê khoán chuyên môn giữa các bên nhằm các mục đích sau:

– Để ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên thuê khoán và bên nhận khoán.

– Để làm cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể khi tham gia hợp đồng.

– Để làm cơ sở để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

3. Các loại hợp đồng thuê khoán chuyên môn

Có 02 loại hợp đồng thuê khoán chuyên môn bao gồm: hợp đồng thuê khoán toàn bộ và hợp đồng thuê khoán từng phần. Cụ thể:

02 Loại hợp đồng thuê khoán chuyên môn
✅Hợp đồng thuê khoán toàn bộ
  • Được hiểu là trường hợp bên giao khoán giao toàn bộ công việc cũng như các chi phí cần thiết để bên nhận khoán hoàn thành công việc.
  • Trường hợp này, trong khoản thù lao trả cho người nhận khoán việc sẽ không chỉ bao gồm tiền công lao động để thực hiện công việc mà còn bao gồm các chi phí khác để giúp người nhận khoán việc hoàn thành công việc được giao.
✅Hợp đồng thuê khoán từng phần
  • Được hiểu là trường hợp bên giao khoán không giao toàn bộ công việc mà chỉ giao một phần công việc và người nhận khoán phải tự lo các công cụ, vật trang để hoàn thành công việc.
  • Tuy nhiên, khi trả tiền thù lao khoán việc cho bên nhận khoán thì ngoài tiền công lao động, bên giao khoán sẽ phải tính đến giá trị khấu hao của công cụ lao động.

4. Ký hợp đồng thuê khoán chuyên môn trong trường hợp nào?

ký hợp đồng thuê khoán chuyên môn

Dựa vào đặc điểm, tính chất của từng loại hợp đồng cũng như lĩnh vực, công việc mà doanh nghiệp ký kết hợp đồng thuê khoán chuyên môn hay hợp đồng lao động.

Hợp đồng thuê khoán chuyên môn chỉ được sử dụng đối với các công việc diễn ra trong một thời điểm nhất định, mang tính thời vụ, ngắn hạn.

Những loại công việc mang tính chất ổn định lâu dài sẽ không được phép ký hợp đồng thuê khoán chuyên môn mà phải ký hợp đồng lao động theo một trong ba loại sau:

Loại 1: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

Loại 2: Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

Loại 3: Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Lưu ý: Doanh nghiệp không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi nghĩa vụ quân sự, nghỉ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.

Như vậy, việc ký kết hợp đồng thuê khoán trong trường hợp tính chất công việc bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động là sai quy định. Về việc ký kết sai loại hợp đồng sẽ bị phạt hành chính từ 500.000 – 20.000.000 đồng tùy theo số lượng lao động vi phạm theo Nghị định 95/2013/NĐ-CP.

5. Nội dung của hợp đồng thuê khoán chuyên môn

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về nội dung hợp đồng thuê khoán chuyên môn mà chủ yếu do bên khoán và bên nhận khoán tự thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên, một mẫu hợp đồng thuê khoán vẫn cần có những nội dung cơ bản như sau:

– Phần thông tin của bên thuê khoán và bên nhận khoán bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, nơi cư trú…

– Về nội dung công việc: ghi yêu cầu công việc của bên thuê khoán với bên nhận khoán cụ thể như thế nào.

– Tiến độ thực hiện công việc: ghi nhận về địa điểm làm việc, thời gian thực hiện công việc từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào.

– Thù lao sau khi hoàn thành: số tiền bằng số, bằng chữ, đơn vị tính, thời hạn và tiến độ trả thù lao, hình thức thanh toán thù lao đưa tiền mặt trực tiếp hay chuyển khoản.

– Ghi nhận cụ thể về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng khoán việc.

– Cam kết của các bên khi thực hiện hợp đồng, lựa chọn hình thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp, các vấn đề về phạt vi phạm hợp đồng.

– Quy định rõ về thời hiệu của hợp đồng khoán việc từ thời điểm nào đến thời điểm nào.

– Kết thúc hợp đầu sẽ có xác nhận bằng chữ ký, đóng dấu của người có thẩm quyền của hai bên khi thực hiện hợp đồng khoán việc.

II. Người nhận khoán việc có phải đóng Bảo hiểm xã hội không?

hợp đồng thuê khoán chuyên môn có đóng bhxh không

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Vì vậy, trong trường hợp này thì các bên sẽ không phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định.

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn cách ký kết hợp đồng khoán việc với người lao động để tránh không phải đóng BHXH, BHYT. Tuy nhiên, cần phải xem xét đến bản chất công việc để ký kết hợp đồng phù hợp, tránh xảy ra tình trạng ký kết hợp đồng sai quy định pháp luật.

III. Trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân giao kết hợp đồng khoán việc

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cá nhân giao kết hợp đồng khoán có trách nhiệm phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ việc thực hiện hợp đồng giao khoán đó.

Về phía doanh nghiệp giao khoán có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế thu nhập cá nhân của người nhận khoán khi chi trả từng lần từ 2 triệu đồng trở lên, với thuế suất 10% và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho các cá nhân này (Khoản i Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Trường hợp cá nhân nhận khoán ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thì doanh nghiệp giao khoán không phải cấp chứng từ khấu trừ.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần yêu cầu người nhận khoán có Mã số thuế cá nhân để phục vụ việc quyết toán thuế TNCN cho họ vào cuối năm theo quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC.
  • Doanh nghiệp nên thực hiện thanh toán thù lao cho người nhận giao khoán bằng chuyển khoản nếu đó là một dịch vụ, có giá trị trên 20 triệu đồng để đảm bảo thỏa điều kiện “chi phí được trừ” theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
  • Trường hợp, bản chất công việc giao khoán mang tính chất hợp đồng lao động, có chứa các nội dung cơ bản của hợp đồng theo quy định tại Điều 23 Bộ Luật Lao động 2012 thì dù tên của hợp đồng là hợp đồng khoán việc nhưng vẫn sẽ bị coi là hợp đồng lao động.

IV. Mẫu hợp đồng thuê khoán chuyên môn 2022

Sau đây là mẫu hợp đồng thuê khoán chuyên môn thông dụng hiện nay. Doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……..tháng……..năm 20……..

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN

Số: ../20../HĐ –ĐT(DA)../11-15

Căn cứ Bộ luật Dân sự …;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BKHCN ngày…./…./200…. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kinh phí các đề tài cấp Nhà nước bắt đầu thực hiện năm 200… thuộc Chương trình …”, mã số …./11-15;

Căn cứ Thông tư liên tịch 93/TTLT-BTC-BKHCN ngày 4/10/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số: …./200…/ĐTCT-K…./11-15 của đề tài “…………………………” mã số K /11-15.

Căn cứ khác (như: Bản Quy chế chi tiêu kinh phí ký giữa Thủ trưởng cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài, hoặc Văn bản uỷ quyền của Thủ trưởng cơ quan chủ trì cho Trưởng phòng chức năng…)

Trên cơ sở nhu cầu năng lực của các bên,

CHÚNG TÔI GỒM:

Bên giao (Bên A) là:

a/ Đề tài (Dự án) K…./11-15

– Do Ông …………………………………..

– Chức vụ: Chủ nhiệm Đề tài/dự án K…./11-15 làm đại diện

– Địa chỉ: …………………………………, Hà Nội;

– Tel: …………..; Fax:………………;

b/ Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài ….

– Do Ông ……………………………….

– Chức vụ: Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) làm đại diện.

– Địa chỉ: …………………………….;

– Tel: …………..; Fax:………………;

– Số tài khoản: ……………………… tại Kho bạc Nhà nước ………………

Bên nhận (Bên B) là:

a/ Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ (Nội dung, Nhánh, Chuyên đề):……………………………

– Do ………………………………………….

– Chức vụ: Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) làm đại diện.

– Địa chỉ: ………………………………………………, Hà Nội;

– Tel: …………..; Fax:………………;

– Số tài khoản: ……………………… tại Kho bạc Nhà nước ………………

b/ Chủ trì thực hiện nhiệm vụ (Nội dung, Nhánh, Chuyên đề):……………………………

– Ông …………………………………

– Địa chỉ: ………………………………………………, Hà Nội;

– Tel: …………..; Fax:………………;

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê khoán chuyên môn (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1: Bên A giao cho Bên B thực hiện nhiệm vụ (Nội dung, Nhánh, Chuyên đề) với các nội dung chi tiết nêu tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.

Điểu 2: Sản phẩm cần nộp: Các sản phẩm đầy đủ về số lượng và chất lượng nêu tại Điều 1.

Điều 3: Thời gian thực hiện: từ tháng /200…đến tháng /200…

Điều 4: Tổng số tiền để thực hiện là: ……………………..đồng.

(Bằng chữ:……………………………..)

Điều 5: Điều kiện và phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng chuyển khoản (tiền mặt) theo 02 đợt, cụ thể như sau:

– 70% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng.

– 30% giá trị còn lại của hợp đồng sau khi giao nộp sản phẩm đạt yêu cầu và thanh lý hợp đồng.

Điều 6: Cam kết chung :

Hai bên thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Nếu có tranh chấp phát sinh thì được giải quyết bằng thương lượng và thể hiện bằng văn bản. Nếu tranh chấp không được giải quyết sẽ được giải quyết ở cấp cao hơn.

Văn bản này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.

Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký.

Đại diện bên A (Bên giao)

Chủ nhiệm đề tài……/11-15

(Ký tên)

Đại diện bên B (Bên nhận )

Chủ trì thực hiện Nhiệm vụ

(Nhánh, chuyên đề)

(Ký tên)

Viện trưởng (Giám đốc)

hoặc (người được uỷ quyền)

(Ký tên, đóng dấu)

Viện trưởng (Giám đốc)

hoặc (người được uỷ quyền)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng thuê khoán chuyên môn. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng thuê khoán chuyên môn đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về phần mềm AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


 

 

Luật sư Nguyễn Xuân Nhất

Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.

Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.

 

Xem thêm các nội dung liên quan

>>> Hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc thông dụng nhất

>>> Hợp đồng thuê khoán là gì? Ví dụ về thuê khoán tài sản

>>> Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản đúng quy định cập nhật mới nhất

Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]