Chuyển đổi số Hợp đồng số Hợp đồng gia công may mặc là gì? Mẫu hợp đồng gia...

Gia công hàng may mặc là hoạt động thương mại khá phổ biến, theo đó, bên đặt gia công và bên nhận gia công sẽ tiến hành ký kết hợp đồng gia công để đảm bảo các quyền và nghĩa vụ được thực hiện đúng thỏa thuận. Vậy cụ thể thì hợp đồng gia công may mặc là gì? Mẫu hợp đồng gia công may mặc được viết như thế nào?

I. Hợp đồng gia công may mặc là gì?

hợp đồng gia công may mặc là gì

Điều 542 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định cụ thể về hợp đồng gia công. Theo đó:

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

Bên cạnh đó, Điều 178 Luật thương mại 2005 có quy định về Gia công trong thương mại như sau:

Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Dựa trên các căn cứ pháp lý này, hợp đồng gia công may mặc có thể được hiểu là sự thỏa thuận của hai bên về việc bên nhận gia công sẽ nhận vải hoặc quần áo… và tiến hành một số công đoạn trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm theo đúng yêu cầu của bên đặt gia công. Bên nhận gia công sẽ được trả một khoản thù lao tương ứng như đã thỏa thuận.

II. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công may mặc theo Bộ Luật Dân sự 2015

hợp đồng gia công hàng may mặc

Trách nhiệm của các bên tham gia giao kết hợp đồng gia công hàng may mặc chịu sự điều chỉnh của Bộ Luật Dân sự 2015. Cụ thể như sau:

1. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công

1.1. Nghĩa vụ của bên đặt gia công theo quy định tại Điều 544

Điều 544. Nghĩa vụ của bên đặt gia công

1. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

2. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

3. Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

1.2. Quyền của bên đặt gia công theo quy định tại Điều 545

Điều 545. Quyền của bên đặt gia công

1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

3. Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công

2.1. Nghĩa vụ của bên nhận gia công theo quy định tại Điều 546

Điều 546. Nghĩa vụ của bên nhận gia công

1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.

2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

4. Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

5. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

2.2. Quyền của bên nhận gia công theo quy định tại Điều 547

Điều 547. Quyền của bên nhận gia công

1. Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

2. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.

3. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.

III. Mẫu hợp đồng gia công may mặc mới nhất 2024

1. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng gia công may mặc

Hợp đồng gia công là hợp đồng thương mại dân sự, các điều khoản phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, hợp đồng này cần bao gồm các nội dung như sau:

  • Tên và địa chỉ của các bên trong hợp đồng gia công;
  • Nội dung và yêu cầu cụ thể của việc gia công;
  • Phương thức giao nhận nguyên vật liệu để gia công và việc nhận sản phẩm đã gia công phải ghi rõ yêu cầu về số lượng, chất lượng, nguyên liệu, định mức hao phí nguyên liệu, thời hạn giao nhận nguyên liệu;
  • Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của người đặt gia công và nhận gia công;
  • Tiền thù lao và phương thức thanh toán;
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công;
  • Cơ quan giải quyết tranh chấp,…

2. Mẫu hợp đồng gia công may mặc thông dụng

Dưới đây là mẫu hợp đồng gia công may mặc thông dụng và đầy đủ nhất theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. MISA AMIS mời doanh nghiệp tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để tải: TẢI VỀ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG MAY MẶC

(Số: ……………./HĐGCĐH)

Hôm nay, ngày ……….. tháng …………. năm …………….., Tại …………Chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên đặt hàng) …………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………….

Fax…………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….

Do ông (bà): …………………………………………………..…………………………..

Chức vụ: …………………………………………………………………

Bên B: (Bên sản xuất gia công hàng may mặc)

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại…………………………………………………………………………………

Fax: ……………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………..

Chức vụ: …………………………………………………………………

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:

1.2. Quy cách phẩm chất:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ

2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:

a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….

b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..

c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) ………………………………….

b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ……………..

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;

b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;

c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.

d) Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

3.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.

c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;

e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;

b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.

c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;

d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;

f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.

h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM

5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ……………………………………………..

Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).

Thời gian giao nhận sản phẩm:…………………………………………………………

5.2. Nếu giao theo đợt thì:

a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………..

b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………..

c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………..

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là …………………..

Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí …………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 6: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG (Nếu có)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 7: THANH TOÁN

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng. …………………

Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản …….…………………………………

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)

8.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………

8.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.

8.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỷ lệ lãi suất lãi suất ngân hàng v.v…..

ĐIỀU 9: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

9.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

9.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.

ĐIỀU 10: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày …………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng gia công may mặc. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng gia công may mặc đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]