Hoạt động dịch vụ pháp lý được hình thành, phát triển qua một thời gian khá dài và đang ngày càng mở rộng do nhu cầu tăng cao của khách hàng. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được hợp đồng dịch vụ pháp lý được quy định như thế nào nên còn gặp nhiều khó khăn khi ký kết.
Vậy hợp đồng dịch vụ pháp lý là gì? Pháp luật quy định như thế nào về loại hợp đồng này? Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý được viết ra sao? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
I. Khái quát về hợp đồng dịch vụ pháp lý
1. Hợp đồng dịch vụ pháp lý là gì?
Theo khoản 2 Điều 26 Luật luật sư năm 2006
Hợp đồng dịch vụ pháp lý là những hợp đồng dịch vụ thể hiện sự thỏa thuận giữa các tổ chức, cá nhân hành nghề luật với các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý tư vấn thường xuyên.
2. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ pháp lý
Bên cung ứng dịch vụ thực hiện hoạt động tố tụng, tư vấn và các dịch vụ pháp lý khác theo trong hợp đồng dịch vụ pháp lý cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.
3. Đặc điểm của hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Hợp đồng dịch vụ pháp lý là hợp đồng song vụ.
- Bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện các hành vi pháp lý theo yêu cầu của bên thuê dịch vụ.
- Bên thuê dịch vụ có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ
4. Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ pháp lý
4.1. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ pháp lý:
- Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi
- Trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận. Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thỏa thuận về giá dịch vụ. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4.2. Quyền của bên sử dụng dịch vụ pháp lý:
- Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
- Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
5. Quyền và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ pháp lý:
5.1. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ pháp lý:
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
- Không được ủy quyền cho người khác thực hiện thay công việc nếu không được sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
- Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
- Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phượng tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
5.2. Quyền của bên cung ứng dịch vụ pháp lý:
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ thanh toán phí dịch vụ
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay bên bên sử dụng dịch vụ.
>> Tham khảo thêm: 5 điều NHẤT ĐỊNH phải biết về hợp đồng điện tử
II. Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý mới và chuẩn nhất năm 2022
Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Doanh nghiệp có thể tham khảo và tải về: TẠI ĐÂY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Hợp đồng số:………/2022/HĐDVPL
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Luật Luật sư 2006;
– Luật Luật sư sửa đổi 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ vào yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của bên được thuê.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại ………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A): …….
Địa chỉ: …..
Điện thoại: …..
Đại diện bởi: Ông (bà) ……..
Chức vụ: ……
Mã số thuế: …….
Tài khoản số: ……
Ngân hàng: ……
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B): ….
Địa chỉ: ……
Điện thoại: ….
Đại diện bởi: Ông (bà) …
Chức vụ: ……
Mã số thuế: ……..
Tài khoản số: …..
Ngân hàng: ……
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ:
Theo yêu cầu của bên A, bên B đảm nhận và cử Luật sự thực hiện công việc ………….., cụ thể:
– …………;
– ………..;
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày hai bên ký kết và chấm dứt khi:
– Bên B hoàn thành công việc theo yêu cầu của bên A quy định tại Điều 1 hợp đồng này; hoặc khi:
– …………;
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
3.1. Bên A có quyền:
– Yêu cầu bên B thực hiện dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B tận tâm, tận lực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước ít nhất 15 ngày làm việc, đồng thời phải thanh toán cho bên B các khoản thù lao, chi phí theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này.
3.2. Bên A có nghĩa vụ:
– Đảm bảo toàn bộ thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;
– Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến yêu cầu của bên A cho bên B;
– Chấp hành giấy triệu tập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
– Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho bên B theo đúng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho bên B nếu bên A chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
4.1. Bên B có quyền:
– Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan để bên B thực hiện công việc;
– Yêu cầu bên B thanh toán thù lao, chi phí theo thỏa thuận trong hợp đồng và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho bên B nếu bên A chấm dứt hợp đồng trái pháp luật;
– Từ chối thực hiện công việc nếu bên A không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
4.2. Bên B có nghĩa vụ:
Tận tâm, tận lực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bên A;
– Hoàn thành công việc trong thời hạn theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng;
– Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
– Thông báo kịp thời cho bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc bằng điện thoại; lời nói trực tiếp hoặc bằng văn bản nếu bên A có yêu cầu;
– Giữ bí mật các thông tin, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện có liên quan đến bên A mà bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Bên B chỉ được công bố các thông tin, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện trong trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái với thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 5. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán:
5.1. Thù lao:
– Thù lao để thực hiện toàn bộ công việc tại Điều 1 là:…….đồng (Bằng chữ:……..), chưa bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng;
5.2. Chi phí:
– Chi phí đi lại, lưu trú:
– Chi phí sao lưu hồ sơ:
– Chi phí Nhà nước:
– Thuế giá trị gia tăng:
– Chi phí khác:
5.3. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:
5.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.5. Thỏa thuận khác về thù lao và chi phí:
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản chung:
7.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.
7.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
7.3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
7.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày……
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng dịch vụ pháp lý. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết. Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất. |
Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế. |