Hợp đồng nguyên tắc là loại hợp đồng thường xuyên được nhắc đến khi thực hiện giao dịch mua bán về hàng hóa. Bên cạnh đó, các bên còn sử dụng hợp đồng nguyên tắc thay cho hợp đồng kinh tế thông thường trong nhiều giao dịch. Vậy hợp đồng nguyên tắc là gì? Một mẫu hợp đồng nguyên tắc gồm có những nội dung nào? Hãy cùng MISA AMIS tìm câu trả lời chi tiết trong bài viết sau đây.
I. Khái niệm hợp đồng nguyên tắc
1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng nguyên tắc được định nghĩa như sau:
Hợp đồng nguyên tắc là loại hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, là cơ sở để chuyển nhượng hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên.
Sở dĩ gọi là hợp đồng nguyên tắc vì trong phần nội dung của hợp đồng, nội dung chính là thỏa thuận, xác lập những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các bên. Các nội dung nguyên tắc được xây dựng trên tinh thần trung thực, công bằng và tôn trọng lẫn nhau.
Hợp đồng nguyên tắc thường được giao kết trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong hoạt động thương mại, không ấn định bắt buộc cho lĩnh vực nào.
Hợp đồng nguyên tắc thường được xác lập khi có những thỏa thuận chung, xây dựng các nguyên tắc cơ bản trong quá trình quan hệ hợp tác. Thông thường, trước khi tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ, các bên sẽ lập hợp đồng nguyên tắc.
2. Phân biệt hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế
Về cơ bản, hợp đồng nguyên tắc có những đặc điểm giống hợp đồng kinh tế, tuy nhiên có thể phân biệt 2 loại hợp đồng này theo các tiêu chí dưới đây:
So sánh | Tiêu chí | Hợp đồng nguyên tắc | Hợp đồng kinh tế |
Giống nhau | Hình thức | Được thể hiện bằng văn bản. Có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên. | |
Nội dung | Các bên thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ, nội dung công việc,… trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, tuân theo quy định của pháp luật. | ||
Giá trị pháp lý | Đều có giá trị pháp lý trong các giao dịch thương mại, dân sự,… | ||
Khác nhau | Mục đích | Chỉ thỏa thuận những vấn đề chung, những nguyên tắc chung. | Quy định chi tiết về các vấn đề cụ thể các bên có nghĩa vụ phải thực hiện. |
Tên gọi | Thỏa thuận nguyên tắc; Hợp đồng nguyên tắc bán hàng; Hợp đồng nguyên tắc đại lý;… | Hợp đồng mua bán nhà; Hợp đồng mua bán hàng hóa; Hợp đồng vay vốn; Hợp đồng uỷ quyền;… | |
Thỏa thuận trong hợp đồng | Mang tính định hướng, làm cơ sở để các bên ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hay bổ sung thêm các phụ lục cho hợp đồng nguyên tắc. | Các thỏa thuận có tính ràng buộc thực hiện; Quyền và nghĩa vụ của các bên cũng rõ ràng hơn. | |
Khả năng giải quyết tranh chấp | Chỉ quy định các vấn đề chung nên khi xảy ra tranh chấp, rất khó để giải quyết nhất là khi các bên không thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình. | Quy định rõ ràng hơn nên khi xảy ra tranh chấp sẽ dễ giải quyết hơn. | |
Thời gian ký kết | Thường cố định là đầu mỗi năm, nếu có thay đổi thì ký thêm phụ lục. Không phụ thuộc số lượng các thương vụ/đơn hàng phát sinh trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. |
Khi phát sinh nhu cầu mua bán giữa các bên. Chấm dứt theo từng đơn hàng, thương vụ. |
|
Đối tượng áp dụng | Các công ty giao kết thương mại thường xuyên, liên tục, giá trị giao dịch không lớn. | Các công ty ít giao dịch với nhau; Các giao dịch có giá trị lớn; Các giao dịch đặc thù cần yêu cầu chi tiết về trách nhiệm của các bên. |
>>> Bài viết liên quan: Hợp đồng kinh tế là gì? Các quy định hiện hành về hợp đồng kinh tế
3. Nội dung của hợp đồng nguyên tắc theo quy định
Để không vi phạm các quy định pháp luật dẫn đến việc ảnh hưởng tính hiệu lực của các hợp đồng theo sau, hợp đồng nguyên tắc cần được xây dựng một cách cẩn trọng. Sau đây là các nội dung cơ bản của một hợp đồng nguyên tắc:
- Thông tin của các bên, bên mua và bên bán như: tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại,…;
- Các điều khoản chung khi tiến hành giao kết;
- Thông tin cơ bản về hàng hóa, dịch vụ như: tên hàng hóa, đơn vị tính,…
- Giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán. Các thông tin cơ bản như giá trị tạm tính, số tài khoản, phương thức thanh toán,…
- Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng;
- Bảo hành sản phẩm (nếu có)
- Phương thức tạm dừng, dừng, chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng.
- Cam kết chung của các bên;
- Hiệu lực hợp đồng.
II. Mẫu hợp đồng nguyên tắc được cập nhật mới nhất
Dưới đây là các mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa được cập nhật mới và đầy đủ nhất theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có thể ấn vào chữ bên cạnh để tải về.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa: TẢI VỀ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)
Số: …………….……………
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:
BÊN BÁN:……………………………………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : …………… Fax: …………
Số ĐKKD : ………………
Mã số thuế : ……………………
Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN MUA:…………………………………………………………………
Địa chỉ :
Điện thoại : ………… Fax: ……………………….
Số ĐKKD : ……………
Mã số thuế : …………………………..
Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………
(Sau đây gọi là “Bên B”)
XÉT RẰNG:
– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;
– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
Điều 1: Các nguyên tắc chung
Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của pháp luật.
Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.
Các tài liệu có liên quan và gắn liền với Hợp đồng này bao gồm:
– Các Hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
– ………………………
– ………………………
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi Hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
2…………………………….
Điều 3: Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
…………………………….
– Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
– Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản Hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ………………………………………………
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A
…………………………………………………………
……………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của bên A
……………………………………………………………
…………………………………………………………..
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B
……………………………………………………………
…………………………………………………………..
2. Nghĩa vụ của bên B
……………………………………………………………
…………………………………………………………..
Điều 7: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………
Điều 8: Bảo mật
Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.
Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.
Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau:
……………………………………………………………
……………………….……………………………………
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
c) Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
d) Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 11: Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Chi phí sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai Bên.
Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ (Tiếng Anh): TẢI VỀ.
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
TP. Ho Chi Minh City, March 5, 2021
CONTRACT PRINCIPLES
Number .: …… / HĐNT1-16
Company A(Seller)
Pursuant to the current provisions of the law of the Socialist Republic of Vietnam.
Address: [………]
Phone: [………] Fax: [………]
CNĐKDN number: [………] Level changed in 23 days: [………]
Account: [………]
Bank: Ngoại thương TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh: [………]
Tax tax: [………]
User: Mr. [………]
Position: General Director
Company B(Buyer)
Address : [………]
Telephone: Fax : [………]
Coded turnover: [………] Amended 05 times: [………]
Account : [………]
Bank: Foreign Trade of Ho Chi Minh City – Branch: [………]
Tax code : [………]
Represented by: Mr. [………]
Position: General Director
Both parties agree to enter into a contract for purchase and sale of iron and steel (hereinafter referred to as the “Agreement”) with the following specific contents:
Article 1: Name of goods, specifications, quantity, price, quality
1.1. Specifications, quantity, unit price:
Party A receives the following supplies for Party B:
Commodity Description: Iron, Pomina steel according to order of Party B.
Quantity: According to each specific order
Unit price (VND): The price calculated according to the time issued by Party A
1.2. Quality: Iron, steel must meet the quality standards of manufacturers.
Article 2: Mode of delivery and receipt
1.1 Order: When requested, Party B sends to Party A a written or fax order specifying the quantity, specifications, types of goods, conditions for delivery and receipt, delivery time , consignee and payment terms. Party A is responsible for confirming the order of Party B within 24 hours from the time of receiving the order and delivering the goods according to the order. The order confirmed by Party A (in writing or via Fax) is considered as an integral part of the Contract.
2.2. Place of delivery: At the depots or branches of Party A. Party A authorizes the branches on behalf of Party A to perform part of the Contract, namely deliveries and invoices. When Party B purchases or receives goods at a branch or Party B, it shall be responsible for acting on behalf of the Company to carry out this authorization. Authorized branches include:
Company B
Company C
Company D
3.3. Delivery time: within 02 days from the date of Party A’s confirmation of the order or other time as requested by Party B in each specific order. In case Party A late deliveries, Party A shall bear interest at the rate of 0.1% per day for the value of delayed delivery. However, the time for delivery is not more than 07 days, if Party A late delivery than 07 days, Party B is entitled to unilaterally terminate the Agreement (including orders) and Party A shall be subject to a fine of 8% of the value Contract, and at the same time compensate for all damages incurred.
4.4. Loading and unloading costs: Each party shall bear one head.
5. Transportation costs: Party B shall bear, except in the case stated in Article 2.6 of the Contract.
6. When receiving goods, Party B must check the quantity and specifications of goods. If the goods are found to be missing or not according to the order, the minutes shall be made on the spot and the two parties jointly certified. Party B has the right to refuse to receive goods in accordance with the requirements, Party A must return to Party B full of correct requirements within 02 days from the date of incorrect delivery. The cost of transportation caused by wrong delivery of Party A will be paid by Party A. After 2 days, if Party B does not fulfill all requirements, Party B will be entitled to terminate the contract (including order), Party A will be fined 8% / value of violation order and Compensation for all damages incurred.
Article 3: Payment method
1.1 Party B shall pay to Party A by way of transfer to the account of ABC Steel Limited according to the account information stated in the first part of the Agreement for all shipments delivered at the warehouses or branches of Party A as stipulated in Article 2.
2. Time of payment: Payment shall be made on each order. Unless the order has a different settlement date, the payment period for each order is within 30 (thirty) days of the completion of the delivery of the goods in accordance with that order (expressed in bounds delivery of goods with full signature of representatives of the two sides). If Party B pays the overdue amount as stipulated above, Party A will suspend delivery until Party B pays the overdue debt even though the outstanding balance as stipulated in Article 4.1. In addition to paying the overdue debt, Party B also has to pay 1.25% / month more on the total amount of overdue.
Article 4: GENERAL TERMS
4.1. The maximum debit balance is VND 5,000,000,000 (five billion dong); if the outstanding balance has reached the maximum level, Party B must pay the old debt below the maximum debit balance, although not yet due or payment by Party B sufficient payment.
4.2. During the implementation of the contract, if the two parties have other agreements, they must be made in writing with the signature of the competent representatives of the two parties. This document is an integral part of the Agreement.
At the end of each month, the two parties shall jointly carry out the “minutes of debt certification” to confirm the outstanding debts, overdue interest and other arising amounts (if any). This record shall serve as basis for subsequent payment installments or as a basis for settling disputes (if any). Party B sends back to Party A the minutes by mail or by fax with the same value. The debt certification must be completed before the 20th day of the following month. If past the above time limit, Party B does not confirm the debt as agreed, then Party A will accept the data.
4.4. The two parties undertake to strictly abide by the agreed terms. Unless Party B terminates the performance of the Contract stated in Article 2.6 and Article 3.2 of the Agreement, each party shall be entitled to unilaterally terminate the performance of the Contract provided that it must notify the other party in writing at least 30 days before the expected date of termination.
5.5. The two parties must notify each other of the progress of the contract, if any matter arises outside the plan, the two sides must discuss and settle the minutes. In case of non-resolution of the case, the case shall be resolved by the competent court of the place where the Acquirer’s head office is located. Any costs incurred in settling the case will be borne by the losing party.
Article 5: Final provision
5.1. Before the liquidation of the Agreement, each party shall fulfill its obligations to the other.
2. This contract shall be liquidated when:
– Both parties agree to liquidate the Agreement before expiry.
– The contract expires in accordance with Article 5.5.
– Either party unilaterally terminates the performance of the Contract as provided in Article 4.4.
– Party B unilaterally terminates the performance of the Contract in accordance with Article 2.6 and Article 3.2 of the Agreement.
5.3 The contract is made in 04 (four) copies, each party holding 02 (two) copies of equal value.
5.4 This contract is valid from the date of signing to the end of 31/12/2017. In the case of an order confirmed before 31/12/2017, the order will continue to be made until the order is completed (there is a delivery note with full signature of both parties and Party B completes payment to Party A), unless Party B requests the cancellation of such order.
Represented by A | Represented by B |
general manager
(Signature, full name and stamp) …………………. |
general manager
(Signature, full name and stamp) ………………… |
Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng nguyên tắc. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng nguyên tắc điện tử đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết. Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất. |
Xem thêm các nội dung liên quan
>>> Hợp đồng cung cấp dịch vụ là gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ mới cập nhật 2022
>>> Hợp đồng là gì? Hỏi đáp về các loại hợp đồng phổ biến nhất hiện nay
>>> Quy trình ký hợp đồng phổ biến – Nên ký bằng hợp đồng điện tử hay không?
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.