Trước khi chi trả cho người lao động, kế toán phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Vậy hạch toán thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Hãy cùng MISA tìm hiểu rõ về cách hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp nhé!
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trong tiếng Anh có tên “Personal income tax” là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh.
Thuế TNCN là khoản tiền người thu nhập cao cần trích nộp từ tiền lương
Công thức xác định thuế TNCN:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN |
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được áp dụng theo biểu thuế toàn phần.
- Các khoản thu nhập ngoài tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế toàn phần.
Thuế TNCN không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp. Do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
Khoản thuế TNCN này đánh vào người lao động có thu nhập cao. Nhưng thông thường doanh nghiệp sẽ khấu trừ số thuế phải nộp sau đó mới chi trả lương cho người lao động. Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:
– Doanh nghiệp chi trả thu nhập hoặc doanh nghiệp được uỷ quyền thực hiện việc kê khai, nộp thuế TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn, khấu trừ tiền thuế và nộp cho ngân sách nhà nước.
– Doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm tính số tiền thù lao được hưởng, tính thuế TNCN và thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân, và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước.
Tham khảo thêm: Thuế gián thu là gì? Đặc điểm, vai trò và phân loại chi tiết nhất
2. Hạch toán thuế thu nhập cá nhân sử dụng tài khoản nào?
Căn cứ theo khoản 2 điều 52, thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: “Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.”
Kết cấu tài khoản 3335 như sau:
3. Hạch toán thuế thu nhập cá nhân và các nghiệp vụ cơ bản
Như vậy chúng ta đã hiểu rõ về thuế thu nhập cá nhân và tài khoản chính sẽ sử dụng để hạch toán. Theo khoản 3, điều 52, thông tư 200/2014/TT-BTC, dưới đây là các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến hạch toán thuế thu nhập cá nhân:
3.1. Khi thực hiện tính và khấu trừ số thuế TNCN trừ vào lương cho người lao động (khi lương bao gồm thuế)
Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
3.2. Khi doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động
Trong các trường hợp doanh nghiệp trả lương chưa bao gồm thuế (lương net) cho người lao động, số thuế TNCN này sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp này xảy ra khi hợp đồng lao động ghi rõ: doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động.
Kế toán định khoản nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 641, 642, 154, …
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: (số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay)
3.3. Hạch toán thuế TNCN khi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài
Khi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
– Khi tính tiền thù lao, thuê dịch vụ… chi trả cho người lao động ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635 (Tổng số phải thanh toán)
Có TK 3388
Theo đó cá nhân ngoài doanh nghiệp sẽ chủ động nộp thuế TNCN cho ngân sách nhà nước.
– Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ, … ngay cho các cá nhân bên ngoài và nộp thay thuế TNCN, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635, 3388 (Tổng số phải thanh toán)
Có TK 3335 – Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ
Có TK 111, 112 – Số tiền thực trả.
Thuế suất của những khoản thu nhập cá nhân này được áp dụng phù hợp với từng loại thu nhập cá nhân, ví dụ:
- Thuế suất của hợp đồng ngắn hạn là 10%, trừ trường hợp có quy định khác
- Thuế suất của chi trả lãi vay là: 5%
- Thuế suất của hợp đồng thuê khoán là: 10%…
3.4. Nộp tiền thuế TNCN về ngân sách nhà nước
Sau khi trích các khoản thuế TNCN trên của người lao động, doanh nghiệp sẽ nộp hộ thuế TNCN vào ngân sách nhà nước. Kế toán ghi:
Nợ TK 3335 – Thuế TNCN
Có các TK 111, 112: Số tiền đã nộp
3.5. Các trường hợp hạch toán thuế TNCN sau quyết toán
Căn cứ vào kết quả của tờ khai quyết toán thuế TNCN (Mẫu 05/QTT-TNCN) để xác định:
Trường hợp nộp thiếu số thuế TNCN
Doanh nghiệp nộp thêm thuế TNCN sau khi quyết toán thuế, kế toán thực hiện các bút toán sau:
Bút toán 1: Khấu trừ lấy thêm tiền từ các cá nhân nộp thiếu:
Nợ TK 111, 112, 334, 138, …
Có TK 3335: Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN
Bút toán 2: Nộp nốt số tiền còn thiếu về NSNN:
Nợ TK 3335 – Thuế TNCN
Có TK 111, 112,…: Số tiền đã nộp
Trường hợp nộp thừa số thuế TNCN
Đối với số thuế TNCN nộp thừa chúng ta có 2 cách xử lý là: bù trừ vào kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế
Nếu để bù trừ vào kỳ sau, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3335: Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa
Có TK 138: (chi tiết cho từng người thừa)
Nếu làm thủ tục hoàn thuế, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3335: Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa
Có TK 338: (chi tiết cho từng người thừa)
Tùy vào trường hợp cụ thể để hạch toán thuế TNCN chính xác
Để đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng trong việc hạch toán thuế TNCN thì việc sử dụng phần mềm kế toán được coi là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp hiện nay. Các phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS với những tính năng ưu việt, giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả.
Phần mềm tự động lấy số liệu từ bảng lương, hồ sơ nhân viên lên tờ khai khấu trừ thuế, tờ khai quyết toán thuế TNCN ngay trên phần mềm, giúp kế toán không mất công tổng hợp thủ công ở ngoài excel.
Bên cạnh đó, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn mang đến giải pháp hỗ trợ quản lý tài chính – kế toán tự động, nhanh chóng và chính xác hơn, cụ thể:
- Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC
- Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp: Thương mại, dịch vụ, xây lắp, sản xuất
- Tự động lập các báo cáo quản trị: CEO/Chủ DN có thể theo dõi nhanh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, công nợ, tồn kho.. ngay trên điện thoại để kịp thời ra quyết định kinh doanh.
- Làm việc mọi lúc, mọi nơi qua Internet: Giám đốc, Kế toán có thể truy cập làm việc từ mọi thiết bị thông minh không bị gián đoạn công việc, kịp thời ra quyết định điều hành.
Tham khảo ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS để quản lý công tác tài chính – kế toán hiệu quả hơn!