Lương Gross là gì? Đây là câu hỏi mà nhiều người, đặc biệt là với những người mới đi làm thường đặt ra. Và lương gross với lương net có gì khác biệt? Đừng nhầm lẫn giữa lương gross và lương net bởi chúng hoàn toàn khác nhau. Bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của MISA AMIS HRM để hiểu lương Gross là gì, lương Net là gì, cách quy đổi lương Gross sang Net nhanh nhất.
1. Lương Gross là gì?
Khái niệm lương gross không được quy định chính thức trong một văn bản pháp luật nào. Tuy nhiên đây là một cụm từ được sử dụng rất phổ biến trong thỏa thuận tiền lương giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Lương GROSS (còn được gọi là lương trước thuế, lương gộp) là tổng thu nhập bao gồm thuế, các khoản đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, các loại phụ cấp khác. Mức lương thực nhận của người lao động sẽ thấp hơn lương Gross thỏa thuận với doanh nghiệp, do phải trích ra một phần để đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân.
Công thức tính lương Gross:
Ví dụ: Doanh nghiệp đã thỏa thuận với người lao động có mức lương Gross là 20 triệu đồng. Sau khi trừ các khoản bảo hiểm, thuế TNCN,… người lao động chỉ nhận được 15 triệu đồng. Vậy 15 triệu đồng sẽ là lương Net còn 20 triệu đồng sẽ là lương Gross của bạn
2. Lương Net là gì?
Lương Net (còn được gọi là lương sau thuế, lương ròng) là số tiền người lao động thực nhận sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm, thuế, giảm trừ gia cảnh và các khoản khác. Lương Net không bao gồm thuế thu nhập cá nhân. Để thuận tiện trong việc thực lĩnh lương, người lao động thường đàm phán lương Net thay vì Gross.
Công thức tính lương Net:
3. Phân biệt lương Gross và lương Net
Nếu như lương gross là tổng thu nhập chưa trừ các khoản bắt buộc thì lương net là lương thực nhận của người lao động, đã khấu trừ hết BHXH, thuế TNCN, các chi phí khác.
Hai khái niệm này thường xuất hiện trong các cuộc phỏng vấn, thỏa thuận lương. Dưới đây là một số điểm khác nhau giữa lương gross và lương net
Tiêu chí | Lương gross (Lương gộp) | Lương net (Lương ròng) |
Định nghĩa | Tổng tiền lương của người lao động nhận từ doanh nghiệp | Tiền lương thực nhận của người lao động sau khi trừ đi các khoản bảo hiểm và thuế |
Bảo hiểm & Thuế | Bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN | Không bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN |
Chủ thể ưa chuộng | Thường được sử dụng trong các hợp đồng lao động, bảng lương, báo cáo tài chính | Thường được người lao động quan tâm hơn |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm | Người lao động cần theo dõi, cập nhật các thay đổi để tính toán chính xác, tránh bị doanh nghiệp tính sai | Doanh nghiệp có thể sử dụng mức lương này để đóng bảo hiểm, mức đóng thấp dẫn đến mức hưởng bảo hiểm thấp |
Giả sử người lao động được công ty thỏa thuận lương gross là 15 triệu thì khi nhận lương, con số thực tế sẽ ít hơn 15 triệu, do cần phải đóng BHXH, thuế TNCN… Nếu thỏa thuận là 15 triệu lương net, đây sẽ là số tiền chính xác người lao động nhận được tại kỳ trả lương.
Ví dụ: Lương Gross 15 triệu thì lương Net là bao nhiêu?
Giả sử:
- Mức đóng bảo hiểm xã hội: 15.000.000 x 8%= 1.200.000 đồng
- Mức đóng bảo hiểm y tế: 15.000.000 x 1.5% = 225.000 đồng
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp: 15.000.000 x 1.5% = 150.000 đồng
- Thuế thu nhập cá nhân (giả sử): 1.500.000 đồng
=> Lương net = 15.000.000 – (1.200.000 + 225.000 + 150.000 + 1.500.000) = 11.925.000 đồng
Phân biệt lương gross và lương net rõ ràng sẽ giúp người lao động dự tính được thu nhập thực tế và đưa ra những quyết định khôn ngoan hơn trước lời mời của nhà tuyển dụng.
Về phía doanh nghiệp, thống nhất hình thức lương sẽ giúp thuận tiện hơn trong công tác tính lương và quản lý nhân sự. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, công ty có thể linh hoạt trao đổi lương gross hoặc lương net tùy ứng viên để đạt được mục đích tuyển dụng.
3. Nên nhận lương Gross hay Net?
Người lao động thường quan tâm lương thực nhận cuối cùng hơn, không có cảm giác bị hụt đi một khoản để đóng bảo hiểm hay thuế, vì vậy họ thường đàm phán nhận lương Net. Tuy nhiên trên thực tế các doanh nghiệp thường tính toán sẵn mức lương để thỏa thuận với ứng viên, nên số tiền cũng không có sự chênh lệch nhiều.
Mức lương Gross có phần minh bạch, thể hiện đầy đủ các quyền lợi hơn so với lương Net. Khi nhận lương Gross người lao động biết rõ các khoản cần đóng bảo hiểm, thuế TNCN của mình là bao nhiêu và tự bản thân thực hiện nghĩa vụ đóng các khoản đó.
Hiện nay có nhiều doanh nghiệp cố tình không đóng bảo hiểm, không đóng thuế cho người lao động hoặc đóng sai mức, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của người lao động.
Tổng kết lại lương Gross hay Net đều có những ưu điểm riêng, điều quan trọng là người lao động nắm được cách quy đổi lương Gross sang Net và ngược lại để không bị thiệt thòi.
4. Cách quy đổi lương Gross và lương Net
Từ khái niệm lương Gross và lương Net, có thể quy đổi giữa hai loại lương này như sau:
Lương Gross = Lương Net + Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN nếu có
Lương Net = Lương Gross – (Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN nếu có)
Trong đó:
Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc = tỷ lệ trích đóng x tiền lương người lao động
Tỷ lệ trích đóng được quy định trong Quyết định 595/QĐ-BHXH:
- Bảo hiểm xã hội: 8%
- Bảo hiểm y tế: 1,5%
- Bảo hiểm thất nghiệp 1%
Thuế TNCN = (Tổng thu nhập – Các khoản được miễn – Các khoản giảm trừ) x Thuế suất
- Các khoản được miễn: Bồi thường tai nạn lao động, lương làm việc ban đêm, lương làm thêm giờ, lương hưu…
- Các khoản giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh với một người phụ thuộc: 4,4, triệu đồng/tháng, giảm trừ gia cảnh với bản thân người lao động: 11 triệu đồng/tháng, các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học…
- Thuế suất: tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, hoặc theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp |
1 |
Đến 5 triệu đồng (tr) |
5% |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 tr đến 10 tr |
10% |
10% TNTT – 0,25 tr |
3 |
Trên 10 tr đến 18 tr |
15% |
15% TNTT – 0,75 tr |
4 |
Trên 18 tr đến 32 tr |
20% |
20% TNTT – 1,65 tr |
5 |
Trên 32 tr đến 52 tr |
25% |
25% TNTT – 3,25 tr |
6 |
Trên 52 tr đến 80 tr |
30% |
30 % TNTT – 5,85 tr |
7 |
Trên 80 tr |
35% |
35% TNTT – 9,85 tr |
BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (TNQĐ) | Thu nhập tính thuế |
Đến 4,75 triệu đồng (tr) |
TNQĐ/0,95 |
Trên 4,75 tr đến 9,25tr |
(TNQĐ – 0,25 tr)/0,9 |
Trên 9,25 tr đến 16,05tr |
(TNQĐ – 0,75 tr)/0,85 |
Trên 16,05 tr đến 27,25 tr |
(TNQĐ – 1,65 tr)/0,8 |
Trên 27,25 tr đến 42,25 tr |
(TNQĐ – 3,25 tr)/0,75 |
Trên 42,25 tr đến 61,85 tr |
(TNQĐ – 5,85 tr)/0,7 |
Trên 61,85 tr |
(TNQĐ – 9,85 tr)/0,65 |
Người lao động có thể tự quy đổi lương Gross sang lương Net và ngược lại
>>> Xem thêm: Cách tính lương phổ biến trong doanh nghiệp
5. Các lưu ý để được nhận lương Gross chính xác
Để tránh bị thiệt thòi, khi thỏa thuận về mức lương gross người lao động cần lưu ý một số vấn đề như sau:
- Chủ động cập nhật các quy định về bảo hiểm xã hội, thuế TNCN. Lý do là bởi mức đóng bảo hiểm, mức giảm trừ khi tính thuế sẽ có sự thay đổi theo từng thời điểm. Nếu không nắm vững thông tin bạn sẽ không biết được số tiền mình bị trừ đã đúng hay chưa.
- Hãy kiểm tra kỹ mức lương đóng bảo hiểm vì nó liên quan đến tiền bạn nhận được khi về hưu hay khi ốm đau, thai sản. Hãy theo dõi thông tin qua app VSSID và báo ngay với HR công ty nếu có bất thường.
- Ngoài ra, bạn cũng đừng cảm thấy chán nản khi mức lương mình thực nhận thấp hơn so với khi thỏa thuận. Toàn bộ số tiền khấu trừ bản chất vẫn thuộc về bạn.
6. Câu hỏi thường gặp về lương gross
Dưới đây là 1 số câu hỏi về lương Gross và lương Net mà người lao động thường thắc mắc khi đi làm.
6.1 Lương gross có bao gồm phụ cấp không?
Như đã thông tin ở trên, lương gross là tổng thu nhập mỗi tháng của người lao động, đã gồm phụ cấp, trợ cấp, hoa hồng… chưa trừ thuế, bảo hiểm, công đoàn nếu có. Vậy nên mức lương gross mà doanh nghiệp chi trả có bao gồm toàn bộ phụ cấp theo quy định của công ty.
6.2 Nên deal lương gross hay lương net?
Sau khi đã biết lương gross là gì chắc chắn người lao động sẽ thắc mắc không biết nên deal lương gross hay lương net. Trên lý thuyết, bạn chọn lương gross hay lương net thì số tiền thực nhận không hề thay đổi. Mỗi loại sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng.
Về thực tế, theo kinh nghiệm của nhiều người, việc nhận lương net sẽ khiến người lao động đối mặt với nhiều rủi ro hơn. Lý do là vì khi nhận lương net bạn sẽ không nắm được mức đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu (thường các công ty sẽ đóng ở mức thấp nhất). Điều này làm quyền lợi của người lao động như trợ cấp thất nghiệp, lương hưu, trợ cấp thai sản… bị tính ở mức thấp.
Trong khi đó, nếu nhận người gross thì toàn bộ chi phí đóng bảo hiểm sẽ được tính theo mức này. Nhờ đó mức hưởng cũng sẽ cao hơn so với mức lương net. Mặc dù khi nhận lương bạn có hụt hẫng vì bị trừ đi các khoản nhưng thực tế nó rất có lợi về sau này. Vậy nên khi thỏa thuận lương bạn hãy ưu tiên chọn lương gross để đảm bảo mọi quyền lợi cho bản thân.
6.3 Cách đổi lương gross sang net như thế nào?
MISA AMIS HRM xin gửi đến bạn công thức đổi lương gross sang lương net đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng như sau:
Lương net = Lương gross – (BHYT+BHXH+BHTN) – Thuế TNCN (nếu có) – Phí công đoàn (nếu có) |
7. Quản lý lương toàn diện với phần mềm AMIS Tiền Lương
Lựa chọn trả lương gross hay lương net tùy thuộc vào quyết định của doanh nghiệp. Tuy nhiên hình thức nào cũng cần quản lý quỹ lương một cách chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch tài chính và tuân thủ các quy định của pháp luật. Hiện nay hàng ngàn doanh nghiệp đang tin tưởng sử dụng AMIS Tiền Lương để tự động hóa tính lương gross/net và quản lý lương hiệu quả.
AMIS Tiền Lương là một sản phẩm đến từ Công ty cổ phần MISA – đơn vị với 30 năm kinh nghiệm trên thị trường công nghệ thông tin. Phần mềm hỗ trợ HR tính toán lương thưởng dễ dàng, chính xác, đồng thời theo dõi hoạt động chi trả lương toàn diện tại doanh nghiệp.
- Cho phép HR khai báo thông tin về loại lương (NET hoặc GROSS) trong Lịch sử lương của mỗi nhân viên
- Chương trình thiết lập sẵn bảng quy đổi thu nhập không bao gồm thuế ra thu nhập tính thuế theo quy định của nhà nước
- Tự động tính các khoản lương, thuế TNCN theo từng loại lương NET/GROSS trên bảng lương, bảng thuế
- Tự động tính lương theo từng vị trí, phòng ban, tính lương theo KPI, hoa hồng.
- Tự động gửi phiếu lương cá nhân về điện thoại của từng nhân viên. Mỗi nhân sự đều có thể chủ động theo dõi và xác nhận bảng lương của mình.
- Kết nối với AMIS Kế Toán giúp hạch toán dễ dàng, hạn chế sai sót.
Nhận tư vấn và tài khoản dùng thử
Phần mềm được đánh giá là giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp có quy mô từ 100 nhân sự trở lên, đáp ứng được các hình thức tính lương phức tạp. Giải pháp giúp HR tiết kiệm đến 50% thời gian, công sức tính toán lương thưởng, tăng hiệu suất làm việc.
8. Kết luận
Lương Gross và lương Net thực tế không khác nhau quá nhiều về giá trị và quyền lợi đối với người lao động. Lương Net là do doanh nghiệp tính giúp người lao động các khoản khấu trừ cho nhà nước, còn lương Gross là do người lao động tự tính khấu trừ và nộp các khoản cho nhà nước. Cách quy đổi Gross sang Net và ngược lại rất đơn giản nhưng nếu có công cụ hỗ trợ, việc tính toán sẽ nhanh chóng hơn. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu lương Gross là gì, cách phân biệt lương Gross và Net cũng như cách quy đổi lương Gross sang lương Net.