Hạch toán tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp theo thông tư 200

23/03/2023
11654

Tài khoản 622 dùng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, khách sạn, tư vấn, …).  Dưới đây là quy định và hướng dẫn hạch toán tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

a) Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).

>> Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán chi phí nhân công thuê ngoài, cách tối ưu thuế và bảo hiểm

b) Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp… cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng. 

c) Riêng đối với hoạt động xây lắp, không hạch toán vào tài khoản này khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên quỹ lương phải trả công nhân trực tiếp của hoạt động xây lắp, điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công, nhân viên phân xưởng. 

d) Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh. 

đ) Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632.

tài khoản 622

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

 Bên Nợ: 

  • Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ. 

Bên Có: 

  • Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”; 
  • Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. 

Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp không có số dư cuối kỳ. 

Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp không có tài khoản cấp 2

profit margin là gì

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu về tài khoản 622

a) Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi: 

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 

Có TK 334 – Phải trả người lao động. 

b) Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện…) của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi: 

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. 

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386). 

>> Xem chi tiết hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại bài viết: Hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp

c) Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: 

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 

TK 335 – Chi phí phải trả

d) Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: 

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả 

Có TK 334 – Phải trả người lao động. 

đ) Đối với chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh – Khi phát sinh chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: 

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết cho từng hợp đồng) 

Có các TK 111, 112, 334… 

  • Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác) 

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. 

Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. 

e) Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi: 

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ) 

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường) 

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

hạch toán tài khoản 622

Ví dụ:

Công ty TRANZ ngày 30/11/2020 (ĐV: Triệu đồng) thực hiện tính lương để trả lương tháng 11 trong đó công nhân sản xuất sản phẩm 5.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng 8.000.000, nhân viên bán hàng 7.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 15.000.000.

  • Kế toán doanh nghiệp thực hiện hạch toán:

Nợ TK 622: 5.000.000

Nợ TK 627: 8.000.000

Nợ TK 641: 7.000.000

Nợ TK 642: 15.000.000

Có  TK 334: 35.000.000

Để giúp kế toán đơn giản và chính xác hơn trong nghiệp vụ hạch toán, việc sử dụng các công cụ quản lý tự động được xem là giải pháp hiệu quả hiện nay. Các phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán hạn chế tối đa các sai sót trong công tác hạch toán kế toán, đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức của kế toán so với việc thực hiện thủ công như trước đây.

Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ doanh nghiệp tự động hạch toán chi phí lương dựa trên bảng lương được chọn. Ngoài ra, phần mềm còn mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán viên:

  • Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC
  • Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp: Thương mại, dịch vụ, xây lắp, sản xuất
  • Tự động lập báo cáo tài chính, tờ khai thuế ngay trên phần mềm; Kết nối ngân hàng điện tử, cơ quan Thuế giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức hiệu quả. 
  • Tự động lập các báo cáo quản trị: CEO/Chủ DN có thể theo dõi nhanh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, công nợ, tồn kho.. ngay trên điện thoại để kịp thời ra quyết định kinh doanh.
  • Làm việc mọi lúc, mọi nơi qua Internet: Giám đốc, Kế toán có thể truy cập làm việc từ mọi thiết bị thông minh không bị gián đoạn công việc, kịp thời ra quyết định điều hành.
  • ………

Tham khảo ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS để quản lý công tác tài chính – kế toán hiệu quả hơn.

CTA nhận tư vấnTác giả tổng hợp: Kiều Lục

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả