Cách tính khấu hao tài sản cố định theo 3 phương pháp – có bài tập ví dụ

03/11/2021
9326

Để đảm bảo tuân thủ quy định về tài sản cố định, hàng năm kế toán doanh nghiệp cần tính và ghi nhận khấu hao tài sản cố định. Bài viết sau đây MISA AMIS sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm, quy định về thời gian trích khấu hao và hướng dẫn cách tính khấu hao tài sản cố định theo 3 phương pháp: đường thẳng, số dư giảm dần có điều chỉnh và số lượng, khối lượng sản phẩm.

1. Khấu hao tài sản cố định là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, khấu hao tài sản cố định được định nghĩa như sau: 

Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Theo đó, khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là việc tính toán và phân bổ có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh khi giá trị của tài sản này giảm dần do hao mòn tự nhiên hoặc sự phát triển của công nghệ trong quá trình sử dụng.

2. Quy định pháp luật cần nắm rõ khi tính khấu hao TSCĐ

2.1. Về thời gian khấu hao tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tài sản cố định là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định để thu hồi vốn đầu tư tài sản cố định

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2018/TT-BTC, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình được xác định như sau:

  • Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC  để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
  • Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ

= Giá trị hợp lý của TSCĐ  

x

 

 

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC)

Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)

Trong đó:

    • Giá trị hợp lý của tài sản cố định là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của tài sản cố định hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.

Khung thời gian trích khấu hao ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính các loại tài sản cố định được quy định như sau : 

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A – Máy móc, thiết bị động lực

1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

2.2. Các loại tài sản cố định không phải khấu hao

Căn cứ theo thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải thực hiện trích khấu hao, trừ những loại  tài sản cố định dưới đây:

  • Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Tài sản cố định khấu hao chưa hết bị mất.
  • Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
  • Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
  • Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
  • Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
  • Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
  • Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.

3. Cách tính khấu hao tài sản cố định và ví dụ

Theo thông tư số số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính doanh nghiệp có các phương pháp khấu hao tài sản cố định như sau: khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. 

3.1. Cách tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng

Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Điều 13, thông tư số 45/2013/TT-BTC);

Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công thức dưới đây: 

Mức trích khấu hao trung bình hằng năm

= Nguyên giá của TSCĐ

Thời gian trích khấu hao TSCĐ

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng

Trong trường hợp nếu tài sản cố định bắt đầu hoặc kết thúc khấu hao không phải là ngày đầu hoặc cuối tháng mà lại là ngày trong tháng thì trong trường hợp này ta phải tính mức trích khấu hao trung bình theo từng ngày nhân với số ngày tăng hoặc nhân với số ngày giảm của tài sản cố định trong tháng đó.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp sẵn sàng đưa vào sử dụng 1 tài sản cố định ngày 01/06/2021 có nguyên giá là 720 triệu đồng khấu hao trong vòng 10 năm.

Đơn vị tính: triệu đồng

Mức trích khấu hao TSCĐ trung bình tháng 6/2021

= 720 =

6 ( triệu đồng)

10 x 12

Ví dụ 2: Tương tự như ví dụ 1 nếu ngày tài sản cố định được sẵn sàng đưa vào sử dụng là ngày 25/06/2021 thì mức trích khấu hao sẽ được tính như sau:

Mức trích khấu hao TSCĐ trung bình tháng 6/2021

= 720 x 6 =

1,2 ( triệu đồng)

10 x 12 x 30

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian sử dụng tài sản cố định nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ.

Ví dụ 3: Công ty mua IT mua một máy móc thiết bị X giá trị 60.000.000 dùng cho hoạt động sản xuất.

Khung khấu hao dành cho Máy móc thiết bị, công tác khác từ 5 năm đến 12 năm.

  • Áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng chọn khung 5 năm ta có:

Mức khấu hao mỗi năm là 12.000.000 (= 60.000.000 : 5)

  • Tuy nhiên, doanh nghiệp kinh doanh có lãi và mẫu mã máy X sẽ phải sớm thay đổi do công nghệ thay đổi, doanh nghiệp được áp dụng theo khấu hao nhanh trong phương pháp khấu hao đường thẳng có thể chọn mức khấu hao nhiều hơn 12.000.000/ năm, tuy nhiên cần lưu ý.
    • Trường hợp mức khấu hao từ từ 12.000.000 đến 24.000.000 cho mỗi năm: chi phí khấu hao vẫn là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Trường hợp mức khấu hao là 25.000.000 => 1.000.000 (= 25.000.000 – 24.000.000) sẽ là chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

>>> Xem thêm các bài viết về nguyên giá tài sản cố định:

3.2. Cách tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh;

Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh là phương pháp khấu hao mà mức trích khấu hao hằng năm được tính theo tỷ lệ khấu hao nhanh, do đó mức khấu hao những năm đầu rất lớn, các năm sau sẽ giảm dần; 

Theo Điều 13 thông tư số 45/2013/TT-BTC: Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

  • Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
  • Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.

Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được xác định như:

– Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:

Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

– Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây:

Mức khấu hao hằng năm của TSCĐ

= Giá trị còn lại của TSCĐ  x

Tỷ lệ khấu hao nhanh 

Trong đó:

  • Tỷ lệ khấu hao nhanh: 

Tỷ lệ khấu hao nhanh

= Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x

Hệ số điều chỉnh

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng xác định như sau:

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo PP đường thẳng

= 1 x

100%

thời gian sử dụng của TSCĐ

– Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định Theo thông tư số 45/2013/TT-BTC như sau:

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.

– Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.

Ví dụ 3: Công ty A đầu tư mua mới một thiết bị đo lường thí nghiệm X với nguyên giá là 100 triệu đồng. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định là 5 năm.

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo PP đường thẳng = 1 x 100% = 20%
5

Hệ số điều chỉnh với TSCĐ sử dụng trên 4 năm là 2.

Tỷ lệ khấu hao nhanh = 20% x 2 = 40%

Mức khấu hao hằng năm như sau:

Năm Giá trị còn lại của TSCĐ Cách tính số khấu hao TSCĐ hàng năm Mức khấu hao hàng năm Mức khấu hao hàng tháng Khấu hao luỹ kế cuối năm
1   100,000,000 100,000,000 x 40%   40,000,000   3,333,333     40,000,000
2     60,000,000 60,000,000 x 40%   24,000,000   2,000,000     64,000,000
3     36,000,000 36,000,000 x 40%   14,400,000   1,200,000     78,400,000
4     21,600,000 21,600,000:2   10,800,000     900,000     89,200,000
5     21,600,000 21,600,000:2   10,800,000     900,000   100,000,000

+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 3 được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh.

+ Bắt đầu từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (21,600,000 : 2 = 10,800,000). Vì năm thứ 4: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (21,600,000 x 40%= 8,640.000) thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (21,600,000 : 2 = 10,800,000).

3.3. Cách tính khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm

Theo điều 13 thông tư số 45/2013/TT-BTC khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm được áp dụng trong trường hợp máy móc thiết bị thỏa mãn được các yêu cầu như:

+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;

+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định; 

+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế. 

  • Mức khấu hao tính theo 1 đơn vị sản phẩm:

Mức khấu hao tính theo 1 đơn vị sản phẩm

= Giá trị TSCĐ được khấu hao

Tổng sản phẩm SX theo thiết kế của TSCĐ

– Mức khấu hao tính trong 1 tháng:

Mức khấu hao tính trong 1 tháng

= Sản lượng sản phẩm thực hiện trong 1 tháng x

Mức khấu hao tính theo 1 đơn vị sản phẩm

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.

>> Xem thêm: Cách hạch toán tài khoản 214 – hao mòn tài sản cố định chính xác nhất

Ví dụ 4: Công ty A, mua 1 khuôn đúc sản phẩm điện thoại X có giá trị 500 triệu đồng, công suất thiết kế là 500 triệu sản phẩm. Mỗi ngày sản xuất 8 tiếng, 1 tiếng sản xuất được 1.000 sản phẩm. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất là:

Đvt 1.000 đ

Tháng Khối lượng sản phẩm hoàn thành Tháng Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Tháng 1 248.000 Tháng 7 248.000
Tháng 2 168.000 Tháng 8 248.000
Tháng 3 240.000 Tháng 9 224.000
Tháng 4 224.000 Tháng 10  248.000
Tháng 5 232.000 Tháng 11 224.000
Tháng 6 240.000 Tháng 12 248.000
  • Mức khấu hao tính theo 1 sản phẩm = 500.000/500.000 = 1 (triệu đồng/sản phẩm)
  • Mức trích KH cho tháng 1 = 1 x 248.000 = 248.000 (triệu đồng)
  • Tính tương tự cho các tháng còn lại.

4. Đánh giá ưu nhược điểm của từng phương pháp

Từng loại phương pháp tính khấu hao tài sản cố định đều có những ưu và nhược điểm riêng, cụ thể:

Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng Dễ tính toán, chi phí được khấu hao đều qua các kỳ sản xuất, được nhiều doanh nghiệp áp dụng Chi phí được phân bổ đều qua các kỳ nên khả năng thu hồi vốn chậm
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh Khấu hao nhanh vào những năm đầu nên thu hồi vốn nhanh. Do các năm đầu chi phí khấu hao cao nên đây được xem là một trong những biện pháp hoãn thuế của doanh nghiệp. Tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao phải thỏa mãn được điều kiện theo điều 13 thông tư số 45/2013/TT-BTC.
Khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm Chi phí khấu hao được phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất được trong kỳ, sản xuất nhiều phân bổ nhiều và ngược lại Tài sản trích khấu hao phải thỏa mãn các điều kiện theo điều 13 thông tư số 45/2013/TT-BTC

>>> Xem thêm các bài viết về thanh lý TSCĐ:

5. Lưu ý khi tính khấu hao tài sản cố định

Khi tính khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau:

  • Xác định đúng loại tài sản cố định: Đảm bảo tài sản đủ tiêu chuẩn được coi là tài sản cố định (về giá trị, thời gian sử dụng và mục đích sử dụng).
  • Thời điểm bắt đầu tính khấu hao: Tài sản cố định chỉ được tính khấu hao từ thời điểm chính thức đưa vào sử dụng trong sản xuất, kinh doanh.
  • Khung thời gian khấu hao: Tuân thủ khung thời gian khấu hao được quy định bởi Bộ Tài chính, phù hợp với từng loại tài sản cố định.
  • Phương pháp khấu hao: Chọn phương pháp khấu hao (đường thẳng, theo số dư giảm dần, hoặc theo số lượng sản phẩm) phù hợp với quy định hiện hành và tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
  • Thông báo cho cơ quan thuế: Doanh nghiệp cần thông báo đầy đủ và kịp thời về phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao của tài sản đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Ghi nhận và theo dõi: Đảm bảo việc ghi nhận chi phí khấu hao được thực hiện đầy đủ, chính xác trong sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
  • Thay đổi hoặc điều chỉnh: Nếu có sự thay đổi trong việc sử dụng tài sản cố định hoặc sửa đổi quy định pháp luật, cần cập nhật lại thời gian hoặc phương pháp khấu hao phù hợp.
  • Tài sản không trích khấu hao: Một số tài sản không thuộc đối tượng trích khấu hao như tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng, đất đai hoặc tài sản không sử dụng cho hoạt động kinh doanh.

6. Giải đáp một số thắc mắc về tính khấu hao tài sản cố định

– Khấu hao lũy kế tính như thế nào?

Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.

– Máy vi tính khấu hao bao nhiêu năm?

Theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, máy vi tính được phân vào nhóm “Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý” và có khung thời gian khấu hao từ 3 đến 8 năm.

Doanh nghiệp có thể chọn thời gian khấu hao cụ thể trong khung thời gian này, tùy thuộc vào:

  • Tình trạng thực tế của máy (mới hay đã qua sử dụng).
  • Mức độ sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chính sách kế toán của doanh nghiệp (ưu tiên khấu hao nhanh hay chậm).

Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ nhất là khấu hao TSCĐ được coi là nghiệp vụ phức tạp, đòi hỏi kế toán phải thực sự chú ý. Nếu có sự hỗ trợ thêm của phần mềm công nghệ như phần mềm kế toán online MISA AMIS, kế toán sẽ không phải lo lắng quá nhiều đối với những nghiệp vụ phức tạp như vậy nữa. Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ kế toán trong nghiệp vụ TSCĐ nói chung và nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ nói riêng như sau:

  • Kế toán quản lý danh sách các TSCĐ được đưa vào sử dụng tại các phòng ban: TSCĐ nào mới được ghi tăng trong kỳ, mới được ghi giảm trong kỳ, chưa được tính khấu hao hết, đã khấu hao xong hoặc TSCĐ nào có sự điều chỉnh trong kỳ…
  • Tự động trích khấu hao cho toàn bộ TSCĐ theo từng kỳ, từng phòng ban, từng đối tượng sử dụng để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm hoặc tự động phân bổ chi phí tính khấu bao cho từng bộ phận sử dụng để tính lãi lỗ theo bộ phận.
  • Lập chứng từ ghi giảm cho một hay nhiều TSCĐ cùng lúc, tự động định khoản bút toán ghi giảm.

Ngoài ra, phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp quản trị tài chính hợp nhất mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.

  • Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet: giúp kế toán viên nói riêng và ban lãnh đạo doanh nghiệp nói chung có thể kịp thời đưa ra quyết định về vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
  • Kết nối ngân hàng điện tử: Cho phép kết nối ngân hàng điện tử mang đến lợi ích về thời gian, công sức và tiền của cho doanh nghiệp và cho kế toán.
  • Kết nối với hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự: Phần mềm online MISA AMIS nằm trong một hệ sinh thái gồm nhiều phần mềm quản lý mang đến giải pháp tổng thể cho quản trị doanh nghiệp.….

CTA nhận tư vấnQuý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán có thể đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS tại đây.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả