Hợp tác xã có mã số thuế không? Cách đăng ký và tra cứu mã số thuế hợp tác xã

18/06/2025
77

Hợp tác xã có mã số thuế không? Đây là câu hỏi thường gặp đối với những ai đang tìm hiểu về nghĩa vụ thuế của hợp tác xã. Mỗi hợp tác xã, khi thành lập, đều phải đăng ký mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ thuế và các thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình đăng ký mã số thuế hợp tác xã, các bước thực hiện, hồ sơ cần thiết, và cách tra cứu mã số thuế của hợp tác xã.

1. Hợp tác xã có mã số thuế không?

Theo quy định tại Điều 46 Luật Hợp tác xã 2023, việc cấp mã số thuế cho hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã được quy định như sau:

Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tạo bởi hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh, cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi thành lập.

2. Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác.

3. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 92/2024/NĐ-CP, quy định như sau:

Mỗi tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Mã số này đồng thời là mã số thuế của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, mã số hợp tác xã chính là mã số thuế của hợp tác xã và được dùng để thực hiện nghĩa vụ thuế, thủ tục hành chính cũng như quyền và nghĩa vụ pháp lý khác.

2. Quy trình đăng ký mã số thuế hợp tác xã

Theo quy định tại Điều 14, khoản 3 Nghị định 92/2024/NĐ-CP, quy trình đăng ký mã số thuế hợp tác xã được thực hiện như sau:

  • Khi hồ sơ đăng ký thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, hệ thống thông tin đăng ký hợp tác xã sẽ tự động truyền thông tin đăng ký thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
  • Hệ thống đăng ký thuế sẽ tiếp nhận thông tin từ hệ thống đăng ký hợp tác xã và tự động kiểm tra tính hợp lệ của thông tin theo quy định pháp luật về thuế.
    • Nếu thông tin hợp lệ, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế sẽ tự động tạo mã số thuế cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và phân cấp cơ quan thuế quản lý tổ chức này.
    • Nếu thông tin không phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã;
  • Dựa trên thông tin do hệ thống đăng ký thuế cung cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cho tổ chức và thông báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp theo quy định về thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ ra thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Hồ sơ và trình tự thực hiện đăng ký mã số thuế hợp tác xã

Việc đăng ký thuế cho hợp tác xã hiện nay được thực hiện theo thủ tục rút gọn và hợp nhất với thủ tục đăng ký hợp tác xã. Dưới đây là quy trình chi tiết để đăng ký mã số thuế cho hợp tác xã:

Trình tự thực hiện đăng ký mã số thuế hợp tác xã

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký

  • Người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền của hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
  • Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng cần nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã để đối chiếu và lưu hồ sơ.
  • Hồ sơ đăng ký bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (Bản chính)
    • Phương án sản xuất kinh doanh (Bản chính)
    • Danh sách hợp tác xã thành viên (Bản chính)
    • Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát (Bản chính)
    • Điều lệ hợp tác xã (Bản chính)
    • Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật (Bản sao có chứng thực)
    • Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐKT-TCT (Bản chính)

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Nếu người nộp hồ sơ là người được ủy quyền, cần có các giấy tờ sau:
    • Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã và tổ chức dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả.
    • Giấy giới thiệu của tổ chức dịch vụ hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, sẽ cấp Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện để giải quyết.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

  • Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cho tổ chức.

Lưu ý: Đối với trường hợp hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 28/05/2019 nhưng chưa đăng ký mã số thuế:

  • Cơ quan thuế sẽ nhận thông tin từ cơ quan đăng ký hợp tác xã để kiểm tra và đối chiếu với hệ thống quản lý thuế (TMS).
  • Nếu hợp tác xã chưa thực hiện đăng ký thuế, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo cho cơ quan đăng ký hợp tác xã yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
  • Nếu hợp tác xã đã đăng ký thuế (có mã số thuế), cơ quan thuế sẽ gửi văn bản xác nhận về mã số thuế cho cơ quan đăng ký hợp tác xã để cập nhật thông tin trên hệ thống.

4. Cách tra cứu mã số thuế hợp tác xã

Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 92/2024/NĐ-CP, tổ chức và cá nhân có thể tra cứu thông tin đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã miễn phí tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã. Việc tra cứu này giúp các bên liên quan có thể kiểm tra các thông tin quan trọng của các tổ chức này.

Tra cứu mã số thuế hợp tác xã tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã

Các thông tin có thể tra cứu bao gồm:

  • Tên tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
  • Mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
  • Địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
  • Ngành, nghề kinh doanh của tổ hợp tác, hợp tác xã
  • Tên người đại diện tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
  • Tình trạng pháp lý của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

5. Những câu hỏi liên quan đến cấp mã số thuế hợp tác xã

Hợp tác xã thay đổi thông tin đăng ký thuế có phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh không?

Căn cứ theo Điều 48 Luật Hợp tác xã 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024), khi hợp tác xã thực hiện thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế, hợp tác xã có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. Điều này nhằm đảm bảo sự đồng bộ và chính xác giữa thông tin đăng ký thuế và thông tin đăng ký hợp tác xã tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bị thu hồi có chấm dứt hiệu lực mã số thuế luôn không?

Căn cứ vào Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019,nếu Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bị thu hồi, thì mã số thuế của hợp tác xã sẽ bị chấm dứt hiệu lực. Điều này có nghĩa là khi giấy chứng nhận hợp tác xã không còn hiệu lực, hợp tác xã không thể tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ thuế và các hoạt động liên quan đến thuế cho đến khi có giấy chứng nhận hợp pháp trở lại.

Có phải gửi cho cơ quan thuế quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hay không?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 53 Nghị định 92/2024/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã sang cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.

Hợp tác xã sử dụng mã số thuế 10 hay 13 số?

Căn cứ theo Khoản 4, Điều 5, Thông tư 86/2024/TT-BTC, mã số thuế 10 chữ số được cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế. Vì vậy, hợp tác xã sẽ sử dụng mã số thuế 10 số trong các giao dịch thuế và pháp lý.

Kết luận

Tóm lại, hợp tác xã không thể thiếu mã số thuế khi thực hiện các nghĩa vụ về thuế và thủ tục hành chính. Việc đăng ký mã số thuế hợp tác xã là bước quan trọng, giúp hợp tác xã hoạt động hợp pháp và đảm bảo quyền lợi.

Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán hiệu quả cho hợp tác xã, phần mềm kế toán online MISA AMIS Hợp tác xã là lựa chọn tuyệt vời. Phần mềm này giúp quản lý tài chính dễ dàng và chính xác, với những tính năng đặc trưng như:

  • Quản lý vốn góp của thành viên: Theo dõi chi tiết từng khoản vốn góp, loại hình góp và điều khoản về vốn góp theo quy định trong Điều lệ hợp tác xã.
  • Quản lý thuế và kê khai thuế tự động: Phần mềm hỗ trợ tự động tính toán và kê khai thuế, giúp hợp tác xã thực hiện các nghĩa vụ thuế một cách nhanh chóng và chính xác, giảm thiểu rủi ro sai sót.
  • Quản lý quỹ và tài sản: Cung cấp công cụ để theo dõi và quản lý quỹ, tài sản của hợp tác xã, giúp báo cáo và đánh giá chính xác tình hình tài chính.
  • Quản lý hợp đồng và hóa đơn: Giúp hợp tác xã quản lý các hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ liên quan đến hoạt động tài chính và kinh doanh.
  • Tạo báo cáo tài chính và báo cáo thuế: Phần mềm cung cấp và hỗ trợ các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo đúng quy định của của Thông tư 71/2020/TT-BTC và các hướng dẫn khác.

Đăng ký tư vấn và Trải nghiệm ngay

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]