Các mô hình hợp tác xã nông nghiệp phổ biến và cách đánh giá hiệu quả hoạt động

12/05/2025
24

Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đóng vai trò then chốt trong phát triển nông thôn bền vững, nâng cao năng suất và giá trị nông sản. Mỗi mô hình hợp tác xã mang lại lợi ích và cách tổ chức riêng, từ mô hình hữu cơ đến ứng dụng công nghệ cao. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động giúp các cơ quan quản lý và chính bản thân hợp tác xã nhìn nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu để cải tiến.

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ từng mô hình hợp tác xã nông nghiệp và quy trình đánh giá hoạt động theo quy định.

1. Hợp tác xã nông nghiệp là gì?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

“Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ”

Như vậy, có thể hiểu hợp tác xã nông nghiệp là mô hình kinh tế tập thể, được hình thành bởi các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.

2. Các loại hợp tác xã nông nghiệp

Căn cứ Điều 3 Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT, hợp tác xã nông nghiệp được phân thành 7 loại bao gồm: hợp tác xã trồng trọt, hợp tác xã chăn nuôi, hợp tác xã lâm nghiệp, hợp tác xã diêm nghiệp, hợp tác xã nước sạch nông thôn, hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp, hợp tác xã thủy sản. Cụ thể:

  • Hợp tác xã trồng trọt: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất trồng trọt (trồng cây hàng năm, cây lâu năm; nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp) và dịch vụ trồng trọt có liên quan; dịch vụ sau thu hoạch; xử lý hạt giống để nhân giống.
  • Hợp tác xã chăn nuôi: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất chăn nuôi (trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, lợn, gia cầm và chăn nuôi khác); dịch vụ chăn nuôi có liên quan; săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan.
  • Hợp tác xã lâm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất lâm nghiệp (trồng và chăm sóc rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác) và dịch vụ lâm nghiệp có liên quan.
  • Hợp tác xã thủy sản: Là hợp tác xã có hoạt động nuôi trồng thuỷ sản (nuôi trồng thuỷ sản biển, nội địa; sản xuất giống thuỷ sản); khai thác thủy sản (khai thác thủy sản biển và nội địa, bao gồm cả bảo quản thuỷ sản ngay trên tàu đánh cá).
  • Hợp tác xã diêm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác muối (khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối; sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác; nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất) và dịch vụ có liên quan đến phục vụ khai thác muối.
  • Hợp tác xã nước sạch nông thôn: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch (khai thác nước từ sông, hồ, ao; thu nước mưa; thanh lọc nước để cung cấp; khử muối của nước biển để sản xuất nước như là sản phẩm chính; phân phối nước thông qua đường ống, bằng xe hoặc các phương tiện khác) cho nhu cầu sinh hoạt trên địa bàn nông thôn.
  • Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp: Là hợp tác xã có hoạt động từ hai lĩnh vực hoạt động trở lên của các hợp tác xã được phân loại nêu trên

3. Những mô hình hợp tác xã nông nghiệp phổ biến hiện nay

Các mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới tại Việt Nam đang dần phát triển mạnh mẽ và khẳng định vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và tạo ra chuỗi giá trị bền vững. Các mô hình này không chỉ giúp tăng trưởng về mặt kinh tế mà còn tạo ra giá trị xã hội và môi trường bền vững. Dưới đây là những mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới tiêu biểu tại Việt Nam:

3.1. Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đa dịch vụ

Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đa dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ tại nhiều khu vực nông thôn ở Việt Nam. Các hợp tác xã này không chỉ cung cấp sản phẩm nông sản mà còn cung cấp một loạt các dịch vụ hỗ trợ như cung ứng giống, phân bón, tưới tiêu, bảo vệ thực vật, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm cho các thành viên.

Ví dụ: Hợp tác xã nông nghiệp Liên Thành (Nghệ An) và Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Quỳnh Minh (Đồng Tháp) là điển hình của mô hình này, cung cấp các dịch vụ đầu vào và đầu ra cho các thành viên, giúp giảm thiểu chi phí và tăng hiệu quả sản xuất.

3.2. Mô hình hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Mô hình hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là xu hướng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam trong những năm gần đây. Hợp tác xã sử dụng công nghệ tiên tiến như máy móc tự động, hệ thống tưới tiêu thông minh, cảm biến nhiệt độ và độ ẩm để tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất. Mô hình này cũng giúp cải thiện chất lượng sản phẩm và tiết kiệm tài nguyên.

Ví dụ: Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Nam Cát (Nghệ An) đã áp dụng công nghệ vào quy trình sản xuất, sử dụng máy móc hiện đại và hệ thống tưới tiêu tự động, từ đó nâng cao năng suất và giảm chi phí.

3.3. Mô hình hợp tác xã nông nghiệp hữu cơ

Mô hình hợp tác xã nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu hướng quan trọng tại Việt Nam, đặc biệt khi người tiêu dùng ngày càng yêu cầu các sản phẩm sạch, an toàn và thân thiện với môi trường. Các hợp tác xã này sản xuất các sản phẩm hữu cơ như rau củ quả, trái cây, và sản phẩm chăn nuôi không sử dụng thuốc trừ sâu và phân hóa học.

Ví dụ: Hợp tác xã Nông nghiệp Hữu cơ V-ORGANIC (Hòa Bình) chuyên sản xuất rau quả hữu cơ đạt tiêu chuẩn VietGAP và GlobalGAP, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sạch và an toàn.

3.4. Mô hình hợp tác xã nông nghiệp gắn với du lịch sinh thái

Mô hình hợp tác xã nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái là một trong những hướng phát triển sáng tạo và bền vững. Các hợp tác xã này không chỉ sản xuất nông sản mà còn phát triển du lịch cộng đồng, như tham quan vườn cây ăn trái, trải nghiệm thu hoạch và chế biến sản phẩm tại chỗ.

Ví dụ: Hợp tác xã Nông nghiệp Thới Thạnh (Bến Tre) kết hợp với du lịch sinh thái, tổ chức các tour tham quan vườn dừa, trải nghiệm làm các sản phẩm từ dừa.

3.5. Mô hình hợp tác xã nông nghiệp theo chuỗi giá trị

Mô hình hợp tác xã nông nghiệp theo chuỗi giá trị giúp liên kết các hợp tác xã với doanh nghiệp chế biến và các cơ sở tiêu thụ sản phẩm nông sản. Mô hình này giúp tăng giá trị cho sản phẩm từ khâu sản xuất đến tiêu thụ và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.

Ví dụ: Hợp tác xã Nông sản Quảng Thọ 2 (Thừa Thiên Huế) đã tạo dựng chuỗi giá trị khép kín từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ, như sản phẩm trà rau má và bột rau má.

4. Tiêu chí đánh giá hợp tác xã nông nghiệp

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 4, Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT, hợp tác xã nông nghiệp được đánh giá theo 06 tiêu chí:

  • Tiêu chí 1: Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;
  • Tiêu chí 2: Lợi ích của các thành viên hợp tác xã;
  • Tiêu chí 3: Vốn hoạt động của hợp tác xã;
  • Tiêu chí 4: Quy mô thành viên ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;
  • Tiêu chí 5: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm;
  • Tiêu chí 6: Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác xã.

Các tiêu chí và điểm chấm chi tiết được quy định cụ thể như sau:

TT Tên tiêu chí Chi tiết nội dung đánh giá
Chỉ tiêu đánh giá Thang điểm tối đa Cách tính điểm
1 Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã Tỷ lệ doanh thu thực hiện / doanh thu kế hoạch 8 – Dưới 100%: 0 điểm
– Từ 100% đến dưới 120%: 4 điểm
– Từ 120% trở lên: 8 điểm
Tổng doanh thu năm của hợp tác xã 10 – Dưới 1 tỷ đồng/năm: 4 điểm
– Từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng/năm: 6 điểm
– Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng/năm: 8 điểm
– Từ 10 tỷ đồng/năm trở lên: 10 điểm
Thu nhập sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính bình quân đầu thành viên hợp tác xã (Thu nhập năm sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính /thành viên) 10 – Không có lợi nhuận sau thuế: 0 điểm
– Có lợi nhuận, bình quân dưới 1 triệu đồng/người: 2 điểm
– Có lợi nhuận, bình quân 1 đến dưới 5 triệu đồng/người: 4 điểm
– Có lợi nhuận, bình quân 5 đến dưới 10 triệu đồng/người: 7 điểm
– Có lợi nhuận, bình quân 10 triệu đồng/người trở lên: 10 điểm
Trích quỹ đầu tư phát triển không thấp hơn 20% trên thu nhập 5 – Không trích lập hoặc trích lập thấp hơn 20% trên thu nhập: 0 điểm
– Trích quỹ phát triển không thấp hơn 20% trên thu nhập: 5 điểm
Trích quỹ dự phòng tài chính không thấp hơn 5% trên thu nhập 5 – Không trích lập hoặc trích lập quỹ thấp hơn 5% trên thu nhập: 0 điểm
– Trích lập quỹ không thấp hơn 5% trên thu nhập: 5 điểm
2 Lợi ích của các thành viên hợp tác xã Ưu tiên giá dịch vụ cho thành viên so với khách hàng không là thành viên 8 – Không ưu tiên giá dịch vụ cho thành viên: 0 điểm
– Có ưu tiên giá dịch vụ cho thành viên (hoặc hợp tác xã chỉ cung ứng dịch vụ cho thành viên): 8 điểm
Ưu tiên phân phối thu nhập cho thành viên theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã (hoặc công sức lao động đóng góp của thành viên đối với HTX tạo việc làm) 8 – Thu nhập còn lại sau khi đã trích lập các quỹ không phân phối hoặc phân phối cho thành viên dưới 50% theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ (hoặc công sức lao động đóng góp của thành viên): 0 điểm
– Thu nhập còn lại sau khi đã trích lập các quỹ phân phối cho thành viên từ 50% trở lên theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ (hoặc công sức lao động đóng góp của thành viên): 8 điểm
3 Vốn hoạt động của hợp tác xã Tỷ lệ tăng vốn góp và huy động từ thành viên hợp tác xã (%) = (vốn góp và huy động từ TV năm nay – vốn góp và huy động từ TV năm trước)/ vốn góp và huy động từ TV năm trước (trường hợp năm trước không có, năm nay có góp và huy động thì tính tỷ lệ là 100%) 7 – Giảm vốn chủ sở hữu hoặc không tăng: 0 điểm
– Dưới 20%: 3 điểm
– Từ 20% đến 50%: 5 điểm
– Từ 50% trở lên: 7 điểm
Vốn hoạt động của hợp tác xã (bao gồm toàn bộ vốn góp của thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của nhà nước, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các khoản tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác) 10 Dưới 500 triệu đồng: 1 điểm
Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 5 điểm
Từ 1 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 7 điểm
Từ 10 tỷ đồng trở lên: 10 điểm
4 Quy mô thành viên hợp tác xã ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng Quy mô thành viên hợp tác xã ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng 8 – Hợp tác xã có dưới 30 thành viên: 2 điểm
– Hợp tác xã có từ 30 thành viên đến dưới 100 thành viên: 4 điểm
– Hợp tác xã có từ 100 thành viên đến dưới 500 thành viên: 6 điểm
– Hợp tác xã có trên 500 thành viên: 8 điểm
5 Hợp tác xã được khen thưởng trong năm Hợp tác xã được khen thưởng trong năm 6 – Hợp tác xã không được khen thưởng trong năm: 0 điểm
– Hợp tác xã được cấp huyện khen thưởng trong năm: 3 điểm
– Hợp tác xã được cấp tỉnh khen thưởng trở lên trong năm: 6 điểm
6 Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác xã Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác xã 15 Chuyển số điểm tổng hợp bình quân/phiếu hợp lệ của thành viên hợp tác xã tham gia đánh giá mức độ hài lòng của thành viên hợp tác xã vào bảng tự chấm điểm của hợp tác xã
Tổng điểm 100

5. Phương pháp và trình tự đánh giá hợp tác xã nông nghiệp

Hợp tác xã nông nghiệp thực hiện đánh giá xếp loại hàng năm theo hình thức tự chấm điểm các tiêu chí, dựa trên Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn.

Quá trình đánh giá diễn ra qua 5 bước chính sau đây:

Bước 1: Lấy ý kiến thành viên về mức độ hài lòng đối với hợp tác xã

  • Đối tượng thực hiện: Hội đồng quản trị hợp tác xã nông nghiệp.
  • Đối tượng lấy ý kiến: Các thành viên tham dự đại hội (hoặc đại hội đại biểu) của hợp tác xã.
  • Cách thức thực hiện: Hội đồng quản trị phát phiếu đánh giá mức độ hài lòng của các thành viên về hợp tác xã, thu thập và kiểm tra các phiếu đánh giá. Các phiếu không đầy đủ hoặc không chính xác sẽ được hướng dẫn để thành viên đánh giá lại. Sau khi thu thập, tổng hợp điểm đánh giá trung bình từ các phiếu hợp lệ.

Bước 2: Hợp tác xã nông nghiệp tự chấm điểm

  • Đối tượng thực hiện: Hội đồng quản trị hợp tác xã.
  • Đối tượng kiểm tra: Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên.
  • Cách thức thực hiện: Hội đồng quản trị tiến hành tự chấm điểm các tiêu chí hoạt động của hợp tác xã, sử dụng bảng tự chấm điểm theo Phụ lục 3 và gửi cho Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên để kiểm tra và xác minh.

Bước 3: Gửi bảng tự chấm điểm đến cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện

  • Đối tượng thực hiện: Hội đồng quản trị hợp tác xã.
  • Đối tượng nhận: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện).
  • Thời gian thực hiện: Trước ngày 01 tháng 4 hàng năm.

Bước 4: Báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện và thông báo công khai kết quả

  • Báo cáo kết quả cho cơ quan nhà nước cấp huyện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả từ các hợp tác xã trong huyện, báo cáo về tình hình xếp loại hợp tác xã (tốt, khá, trung bình, yếu) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Thời gian báo cáo là trước ngày 10 tháng 4.
  • Thông báo kết quả cho thành viên hợp tác xã: Hội đồng quản trị hợp tác xã thông báo kết quả tự chấm điểm và xếp loại cho các thành viên. Thông báo này phải được thực hiện công khai trước ngày 15 tháng 4 hàng năm, nếu không có yêu cầu điều chỉnh từ cơ quan quản lý.

Bước 5: Báo cáo kết quả cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  • Đối tượng thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
  • Đối tượng nhận: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn).
  • Nội dung báo cáo: Cung cấp danh sách các hợp tác xã đã được xếp loại (tốt, khá, trung bình, yếu) và các hợp tác xã không xếp loại. Báo cáo phải được gửi trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.

Kết luận

Việc lựa chọn mô hình hợp tác xã phù hợp và áp dụng quy trình đánh giá minh bạch không chỉ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn góp phần xây dựng uy tín và năng lực cạnh tranh cho hợp tác xã nông nghiệp.

Để hỗ trợ tốt hơn cho công tác quản lý tài chính, kế toán, nhiều hợp tác xã đã tin tưởng lựa chọn phần mềm kế toán online MISA AMIS- Hợp tác xã – giải pháp toàn diện, hiện đại và dễ sử dụng.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm kế toán online MISA AMIS hợp tác xã bao gồm:

  • Tự động phân bổ doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.
  • Theo dõi chính xác thu – chi, công nợ, tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
  • Hỗ trợ lập tờ khai thuế, phụ lục và báo cáo tài chính theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo sự chính xác và tuân thủ quy định Thông tư 71/2024/TT-BTC
  • Tự động tổng hợp số liệu từ nhiều bộ phận: bán hàng, kho, sản xuất,… giúp ban quản trị kiểm soát toàn diện.
  • Ứng dụng AI: Trợ lý trí tuệ nhân tạo AI đầu tiên trên phần mềm kế toán hợp tác xã – AVA hỗ trợ kế toán trong quá trình thực hiện nghiệp vụ

Dùng thử miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]