Tổng hợp quy định và cách tính thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

19/01/2023
2156

Trong các vấn đề có liên quan thì các cá nhân, tổ chức làm về xuất – nhập khẩu (XNK) vẫn còn nhiều thắc mắc về về mặt thuế, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp lại quy định và cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất hiện nay.

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là số thuế mà các doanh nghiệp XNK phải nộp cho Nhà nước, con số này tính trên giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp nhập khẩu về Việt Nam, trong đó đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

1. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là gì?

Thuế giá trị gia tăng  hàng nhập khẩu là loại thuế gián thu áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.

Đối với hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) được áp dụng nhằm đảm bảo sự công bằng về nghĩa vụ thuế giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu, đồng thời góp phần kiểm soát hoạt động nhập khẩu cũng như tăng nguồn thu ngân sách quốc gia.

Người nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu: Người nộp thuế VAT hàng nhập khẩu là các cá nhân, tổ chức nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.

2. Hướng dẫn cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

2.1  Công thức tính thuế

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC, công thức tính thuế GTGT được thực hiện như sau:

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, giá tính thuế hàng nhập khẩu được xác định như sau:

Trong đó:

  • Giá nhập tại cửa khẩu: Giá nhập tại cửa khẩu có thể bằng giá CIF hoặc giá FOB trong từng trường hợp nhất định.
    • Giá nhập tại cửa khẩu = Giá CIF
    • Giá nhập tại cửa khẩu = Giá FOB+ Chi phí vận chuyển + Chi phí bảo hiểm ( nếu có)
  • Thuế nhập khẩu (nếu có) = Giá nhập tại cửa khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (được quy định theo mặt hàng nhập khẩu)
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) = (Giá nhập tại cửa khẩu + chi phí thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (được quy định theo mặt hàng nhập khẩu)
  • Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế trên một đơn vị hàng hoá.

Lưu ý: Trong Luật Thuế GTGT 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2025, giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định pháp luật về thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu, cộng với thuế nhập khẩu, các loại thuế bổ sung liên quan đến nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Để hiểu rõ hơn về cách tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu, chúng ta cùng nhau xét ví dụ: Doanh nghiệp X nhập khẩu một lô hàng A từ nước ngoài, giá CIF theo hợp đồng là 200 USD / 1 sản phẩm, số lượng 2,500 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế XNK là 1 USD = 22,500 VND. Thuế nhập khẩu của mặt hàng A là 25%, thuế TTĐB: 10%, thuế GTGT: 10%.

Hướng dẫn giải:

  • Quy đổi giá nhập tại cửa khẩu: 

200*2,500* 22,500 = 11,250,000,000 VND

  • Thuế nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu* thuế suất thuế NK

11,250,000,000*25% = 2,812,500,000 VND

  • Thuế TTĐB = (Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế NK)*Thuế suất TTĐB 

(11,250,000,000+2,812,500,000)*10% = 1,406,250,000 VNĐ

  • Số thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Giá nhập tại cửa khẩu + thuế NK + thuế TTĐB)*thuế suất GTGT hàng nhập khẩu

(11,250,000,000+2,812,500,000+1,406,250,000)*10% = 1,546,875,000 VNĐ

Như vậy, doanh nghiệp X phải nộp các khoản thuế như sau:

  • Thuế nhập khẩu phải nộp: 2,812,500,000 VNĐ
  • Thuế TTĐB hàng nhập khẩu phải nộp: 1,406,250,000 VNĐ
  • Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp: 1,546,875,000 VNĐ

=> Tổng số thuế phải nộp cho NN: 5,765,625,000 VNĐ

>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS

2.2. Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu

a. Thuế suất hàng nhập khẩu

Thuế suất (Tax rate) là mức thuế mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế, đơn vị tính (%). Mỗi loại thuế đều quy định mức thuế suất khác nhau nên thuế suất hàng nhập khẩu cũng được quy định rõ ràng:

  • Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu đáp ứng điều kiện “có xuất xứ từ quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam” hoặc hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện như trên.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu đáp ứng điều kiện “có xuất xứ từ quốc gia, nhóm quốc gia, vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam” hoặc hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện như trên.
  • Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa không thuộc diện hàng hóa hưởng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt. 

b. Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu

Theo Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, thuế GTGT hiện nay áp dụng 03 mức thuế suất: 0%, 5%, và 10%.

Căn cứ Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam, phần lớn hàng hóa nhập khẩu chịu thuế suất 10%. Một số mặt hàng đặc thù được áp dụng mức thuế suất 5%. Ngoài ra, mức thuế suất 0% được áp dụng cho một số loại hàng hóa, tuy nhiên không bao gồm hàng hóa nhập khẩu.

3. Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nơi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu như sau:

  • Người nộp thuế kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh.
  • Trường hợp người nộp thuế kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc tại địa phương khác tỉnh, thành phố so với trụ sở chính, thuế GTGT phải được nộp tại cả hai nơi: nơi đặt cơ sở sản xuất và nơi đặt trụ sở chính.
  • Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp, nếu có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác hoặc bán hàng vãng lai ngoại tỉnh, phải kê khai và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu phát sinh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất hoặc bán hàng. Phần doanh thu phát sinh ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế tại địa phương đó không phải nộp lại tại trụ sở chính.
  • Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau, nếu hoạt động tại địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính và có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, việc kê khai, nộp thuế GTGT được thực hiện như sau:
    • Khai thuế: Doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn bộ cơ sở kinh doanh được khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.
    • Nộp thuế: Thuế GTGT được nộp tại cả nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
    • Số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được tính bằng 2% doanh thu (chưa bao gồm thuế GTGT) từ dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó, nếu dịch vụ này chịu thuế suất GTGT 10%.

4. Thuế GTGT nhập khẩu có được khấu trừ không?

Theo Khoản 1, Điều 14 và Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT hàng nhập khẩu được coi là thuế GTGT đầu vào khi doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Để thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hóa đơn và chứng từ: Phải có hóa đơn GTGT và chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
  • Thanh toán không dùng tiền mặt: Nếu hóa đơn mua hàng nhập khẩu có giá trị trên 20 triệu đồng, cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Chứng từ chuyển tiền: Phải có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang bên bán, thông qua các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán theo phương thức phù hợp với quy định pháp luật.

Khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện này, doanh nghiệp được quyền khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định pháp luật hiện hành.

5. Hướng dẫn cách hạch toán thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

  • Doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ, kế toán hạch toán như sau:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611…

      Có TK 333 – thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)

Để phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, chúng ta chia nhỏ thành 3 trường hợp: 

  1. Thuế VAT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

     Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

  1. Thuế VAT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,…

     Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

  1. Khi thực hiện nộp thuế cho NN theo quy định, kế toán ghi: 

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

      Có các TK 111, 112

Nếu doanh nghiệp được Nhà nước hoàn thuế theo đúng quy định về hoàn thuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112 – Ghi tăng các TK tiền phản ánh số tiền nhận được do được hoàn thuế GTGT.

     Có TK 133 (1331,1332 – Thuế GTGT được hoàn lại)

Nếu doanh nghiệp nộp thuế chậm so với thời hạn quy định của Nhà nước, ngoài số tiền thuế phải nộp, doanh nghiệp cần nộp thêm khoản “chậm nộp thuế”, kế toán ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

     Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Sau khi hoàn thiện nộp NSNN khoản phạt “chậm nộp thuế”, kế toán ghi:

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

     Có các TK 111, 112

  • Doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác (Áp dụng tại bên giao ủy thác)

Ở trường hợp này, việc ghi nhận thuế không phức tạp như trên, bên nhận ủy thác sẽ thông báo về nghĩa vụ thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải nộp cho Nhà nước, còn bên giao ủy thác tiến hành ghi nhận thực hiện như sau:

Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ

     Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

Sau khi bên giao ủy thác thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và nhận được Giấy nộp thuế vào NSNN, bên giao ủy thác sẽ gửi chứng từ để bên nhận ủy thác phản ánh giảm số thuế GTGT khâu nhập khẩu cần nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

     Có các TK 111,112 ( Nếu trả tiền ngay cho bên ủy thác)

                    3388 – TK phải trả khác (Nếu chưa thanh toán ngay)

Xem Thêm: Thuế gián thu là gì? Đặc điểm, vai trò và các loại thuế gián thu

Nhìn chung, vấn đề thuế nói chung và thuế giá trị gia tăng hàng nhập nói riêng là vấn đề cực kỳ phức tạp đối với công việc kế toán. Để giúp giải phóng nhân lực, giảm thiểu khối lượng công việc cho người làm kế toán, MISA phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS, phần mềm tích hợp đầy đủ các tính năng liên quan đến thuế, cụ thể:

  • Tự độc lập tờ khai: Phần mềm kế toán online MISA AMIS tự động lập Tờ khai thuế GTGT theo kỳ; Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN… và các phụ lục kèm theo cũng như báo cáo thuế có mã vạch.
  • Tự động khấu trừ thuế GTGT: Phần mềm tự động khấu trừ thuế GTGT đầu vào đầu ra để giúp kế toán viên xác định được số thuế phải nộp hay số thuế được hoàn lại.
  • Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế: Phần mềm tích hợp dịch vụ kê khai thuế Mtax.vn, hỗ trợ kế toán viên nộp trực tiếp tờ khai đã lập trên phần mềm. doanh nghiệp cũng có thể xuất khẩu tờ khai ra định dạng xml để nộp qua cổng nhận tờ khai của cơ quan thuế.

Gánh nặng thuế sẽ không còn đè nặng trên vai người làm kế toán nếu có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán online MISA AMIS. Anh chị làm kế toán nếu quan tâm và có mong muốn dùng thử phần mềm kế toán online MISA AMIS có thể đăng ký ngay tại đây.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
  yasr-loader
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán