Trốn thuế là gì? Hành vi trốn thuế và mức xử phạt mới nhất

08/05/2025
555

Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật nhằm giảm hoặc không nộp số tiền thuế theo quy định. Hành vi này gây thất thoát ngân sách nhà nước và làm suy yếu công bằng xã hội. Trong bài viết này, MISA AMIS tổng hợp thông tin về trốn thuế là gì, các hành vi trốn thuế phổ biến, mức xử phạt hành chính, khung hình phạt hình sự, và cách phân biệt trốn thuế với tránh thuế.

1. Trốn thuế là gì? 

Trốn thuế là hành vi cố ý không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định pháp luật do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện. Mặc dù luật Việt Nam chưa có định nghĩa chính thức, trốn thuế thường bao gồm các hành vi như khai báo sai doanh thu, sử dụng hóa đơn giả, hoặc che giấu thu nhập để giảm số thuế phải nộp.

Trốn thuế là hành vi sai phạm nghiêm trọng

Các hình thức trốn thuế phổ biến

  • Khai báo sai: Ghi sai doanh thu, kê khống chi phí để giảm thuế.
  • Sử dụng hóa đơn giả: Dùng hóa đơn không hợp pháp để giảm số thuế phải đóng.
  • Chuyển giá: Chuyển lợi nhuận sang quốc gia có thuế suất thấp.
  • Không xuất hóa đơn: Bán hàng/dịch vụ nhưng không lập hóa đơn.

Hậu quả của trốn thuế

  • Phạt hành chính: Truy thu thuế, nộp phạt từ 1-3 lần số thuế trốn.
  • Truy cứu hình sự: Phạt tù từ 3 tháng đến 7 năm nếu trốn thuế số lượng lớn.
  • Tổn hại uy tín: Ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp và cá nhân.

Tìm hiểu chi tiết: Cách nộp tiền thuế điện tử mới nhất để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế

2. Các hành vi trốn thuế theo quy định

Căn cứ theo khoản 1, Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung 2017) và căn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật quản lý thuế, các hành vi được xem là trốn thuế  bao gồm: 

  • Không nộp hoặc nộp chậm hồ sơ đăng ký thuế. 
  • Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ khi hết hạn hoặc hết thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
  • Không ghi chép đầy đủ các khoản thu trong sổ kế toán liên quan đến xác định số thuế phải nộp.
  • Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, hoặc ghi hóa đơn thấp hơn giá trị thực tế giao dịch.
  • Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để khai thác các lợi ích về thuế, làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm hoặc hoàn.
  • Khai sai số tiền thuế phải nộp hoặc được hoàn thông qua việc sử dụng các chứng từ, tài liệu không hợp pháp.
  • Khai báo sai hoặc không bổ sung hồ sơ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu sau khi đã thông quan.
  • Cố ý khai sai hoặc không kê khai đúng nghĩa vụ thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, nếu không thuộc các trường hợp đã được quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật Hình sự.
  • Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.
  • Sử dụng sai mục đích các hàng hóa thuộc diện miễn thuế, không chịu thuế mà không khai báo chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan thuế.

Những hành vi trên đều được coi là trốn thuế và có thể dẫn đến các chế tài nghiêm khắc theo quy định của pháp luật, bao gồm phạt tiền, truy thu thuế, và thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Doanh nghiệp trốn thuế thì bị phạt như thế nào?

3.1 Khung xử phạt hành chính

Mức phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế được quy định rõ tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, bao gồm các hình phạt như sau:

Hình thức xử phạt: Phạt tiền theo quy định như sau:

  • Phạt tiền 1 lần số thuế trốn: Áp dụng đối với người nộp thuế có tình tiết giảm nhẹ khi thực hiện các hành vi như:
    • Không nộp hoặc nộp chậm hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế sau 90 ngày kể từ hạn nộp.
    • Không ghi chép sổ sách liên quan đến khoản thuế phải nộp, kê khai sai dẫn đến số tiền thuế phải nộp thấp hơn.
    • Không lập hóa đơn hoặc lập sai hóa đơn khi bán hàng, dịch vụ.
    • Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn, miễn, giảm.
    • Sử dụng hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế không đúng mục đích.
    • Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn: Áp dụng khi người nộp thuế không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
  • Phạt tiền 2 lần số thuế trốn: Áp dụng khi có một tình tiết tăng nặng.
  • Phạt tiền 2,5 lần số thuế trốn: Áp dụng khi có hai tình tiết tăng nặng.
  • Phạt tiền 3 lần số thuế trốn: Áp dụng khi có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.
Khung hình phạt với hành vi trốn thuế

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc nộp đủ số thuế trốn: Người vi phạm phải nộp lại số tiền thuế trốn và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
  • Điều chỉnh số lỗ, thuế giá trị gia tăng đầu vào: Buộc điều chỉnh lại số liệu kê khai liên quan đến số thuế phải nộp.
  • Trong trường hợp các hành vi đã quá thời hiệu xử phạt, người vi phạm vẫn phải nộp đủ số thuế trốn và tiền chậm nộp theo quy định.

Đọc thêm: Mức xử phạt khai sai tờ khai thuế GTGT 

3.2 Khung hình phạt đối với tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự

Tội trốn thuế được quy định chi tiết tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) với các khung hình phạt áp dụng cho cá nhân và pháp nhân thương mại như sau:

Đối với cá nhân:

  • Khung 1:
    • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm.
    • Áp dụng cho các hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nếu đã bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó.
  • Khung 2:
    • Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 1 năm đến 3 năm.
    • Áp dụng trong các trường hợp có tổ chức, trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, lợi dụng chức vụ, tái phạm nguy hiểm.
  • Khung 3:
    • Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 2 đến 7 năm.
    • Áp dụng khi trốn thuế trên 1.000.000.000 đồng.
  • Hình phạt bổ sung: Có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 1 năm đến 5 năm, hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đối với pháp nhân thương mại:

  • Khung 1: Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng cho hành vi trốn thuế từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính.
  • Khung 2: Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng cho các hành vi thuộc khung 2 của cá nhân.
  • Khung 3: Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm.
  • Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn: Áp dụng trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng.
  • Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm huy động vốn từ 1 đến 3 năm.

4. Phân biệt trốn thuế và tránh thuế

Trốn thuế và tránh thuế là hai khái niệm liên quan đến việc giảm nghĩa vụ thuế nhưng khác nhau về mặt pháp lý và hành vi.

Trốn thuế: Là hành vi vi phạm pháp luật, cố ý không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định. Những hành vi này có thể bao gồm việc không kê khai thuế, khai sai doanh thu, sử dụng hóa đơn giả, hoặc không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa/dịch vụ. Trốn thuế bị coi là hành động bất hợp pháp và có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, dẫn đến các hậu quả pháp lý nghiêm trọng như phạt tiền, truy thu thuế hoặc thậm chí là phạt tù.

Tránh thuế: Là hành vi lợi dụng các kẽ hở hoặc những điểm chưa chặt chẽ của luật thuế để giảm số thuế phải nộp. Tránh thuế không vi phạm pháp luật, bởi cá nhân hoặc doanh nghiệp vẫn tuân thủ theo quy định pháp luật nhưng họ tối ưu hóa các khoản khấu trừ, miễn thuế, giảm thuế hoặc áp dụng các biện pháp kế toán hợp pháp nhằm giảm số thuế phải nộp. Mặc dù không bị coi là bất hợp pháp, tránh thuế thường bị xem là phi đạo đức trong một số trường hợp, đặc biệt khi nó gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế và hệ thống thuế.

Bảng phân biệt trốn thuế và tránh thuế:

Tiêu chí Trốn thuế Tránh thuế
Khái niệm Hành vi vi phạm pháp luật nhằm không nộp hoặc giảm số thuế phải nộp. Hành vi hợp pháp, lợi dụng kẽ hở luật pháp để giảm thuế.
Tính hợp pháp Bất hợp pháp. Hợp pháp nhưng có thể bị xem là thiếu đạo đức trong một số trường hợp.
Hành vi phổ biến Không kê khai thuế, kê khai sai, sử dụng hóa đơn giả, không xuất hóa đơn. Tối ưu các khoản khấu trừ, miễn thuế, giảm thuế, áp dụng biện pháp kế toán hợp pháp.
Hậu quả Bị phạt tiền, truy thu thuế, truy cứu trách nhiệm hình sự, có thể bị phạt tù. Không bị xử phạt, nhưng có thể dẫn đến điều chỉnh luật thuế.
Mục đích Giảm hoặc không nộp số thuế phải nộp. Giảm số thuế phải nộp bằng các biện pháp hợp pháp.
Tác động Gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế, tài chính nhà nước. Làm giảm nguồn thu thuế nhưng không vi phạm pháp luật.

5. Thời hạn truy cứu trách nhiệm nếu trốn thuế

Căn cứ theo Điều 27 của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 thì hành vi trốn thuế có thời hạn truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

  •  05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
  •  10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
  •  15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
  •  20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Lưu ý: Thời hạn này được tính từ ngày tội phạm được thực hiện.

  • Nếu trong thời hạn truy cứu trách nhiệm hình sự trên đây, người phạm tội lại có hành vi phạm tội mới mà Bộ luật Hình sự quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội mới trên 1 năm tù thì thời hiệu đối với tội cũ sẽ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tối mới
  • Nếu trong thời hạn quy định trên đây, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

6. Các câu hỏi thường gặp về trốn thuế

6.1 Trốn thuế dưới 100 triệu đồng có bị phạt tù không?

Không, nếu trốn thuế dưới 100 triệu đồng và chưa bị xử phạt hành chính trước đó, người có hành vi trốn thuế chỉ bị phạt hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

6.2 Doanh nghiệp mới thành lập có thể tránh thuế như thế nào?

Doanh nghiệp mới có thể tận dụng các chính sách miễn thuế (như miễn thuế môn bài năm đầu) hoặc khấu trừ hợp pháp, nhưng cần tuân thủ quy định pháp luật.

6.3 Làm sao để biết hóa đơn có hợp pháp hay không?

Kiểm tra mã số thuế, thông tin doanh nghiệp trên hóa đơn, và xác minh qua hệ thống của Tổng cục Thuế.

6.4 Nếu công ty trốn thuế, ai sẽ chịu trách nhiệm?

Đối với hành vi trốn thuế, người chịu trách nhiệm có thể là bất kỳ ai trong công ty như: giám đốc, đại diện pháp luật, thành viên hội đồng thành viên, cổ đông trong đại hội đồng cổ đông, kế toán, kế toán trưởng… Những cá nhân bị truy tố không nhất thiết phải là người trực tiếp thực hiện hành vi, mà có thể bị truy tố vì là đồng phạm.

6.5 Từ 1/6, người nộp thuế có hành vi trốn thuế sẽ bị ngừng sử dụng hóa đơn điện tử?

Theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP từ ngày 1/6, người nộp thuế có hành vi trốn thuế sẽ bị cơ quan thuế áp dụng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định pháp luật, nhằm đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế.

Tạm kết

Trốn thuế là hành vi bất hợp pháp gây hậu quả nghiêm trọng, từ phạt hành chính đến truy cứu hình sự. Hiểu rõ các hành vi trốn thuế và quy định xử phạt giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ nghĩa vụ thuế, góp phần xây dựng nền kinh tế minh bạch.  Để tránh vi phạm pháp luật thuế, cá nhân và doanh nghiệp cần:

  • Kê khai thuế đúng hạn.
  • Sử dụng hóa đơn hợp pháp.
  • Lưu trữ sổ sách kế toán..

Để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và quản lý tài chính hiệu quả, phần mềm kế toán online MISA AMIS là giải pháp toàn diện với tính năng dễ sử dụng, thông minh và an toàn, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa mọi quy trình kế toán và quản trị doanh nghiệp.

  • Hỗ trợ đầy đủ các nghiệp vụ kế toán theo quy định TT133 và TT200, bao gồm quản lý quỹ, ngân hàng, mua bán, kho hàng, hóa đơn, thuế, giá thành sản phẩm, và các hoạt động khác.
  • Tính năng kết nối toàn diện: Liên kết trực tiếp với các ngân hàng và các hệ thống quản lý, giúp doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ thuế và quản lý kinh doanh một cách liền mạch.

Đặc biệt MISA AMIS Kế toán có tính năng về thuế tạo ra sự đơn giản, chính xác và hiệu quả trong nghiệp vụ quản lý thuế của doanh nghiệp, các tính năng như:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động khấu trừ thuế
  • Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
  • Tự động quyết toán thuế TNDN hàng năm

Đừng bỏ lỡ cơ hội dùng thử 15 ngày miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS – trợ thủ đắc lực cho tài chính doanh nghiệp

 


 

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán