Việt Nam có bao nhiêu bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội?

22/08/2024
35

Bệnh nghề nghiệp là vấn đề quan trọng mà người lao động cần quan tâm để đảm bảo quyền lợi về sức khỏe của bản thân. Việt Nam có bao nhiêu bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội? Hãy cùng MISA AMIS HRM tìm hiểu thêm về các quy định liên quan đến bảo hiểm bệnh nghề nghiệp trong bài viết dưới đây.

1. Bệnh nghề nghiệp là gì?

Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đã định nghĩa về bệnh nghề nghiệp: “Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động”.

viet-nam-co-bao-nhieu-benh-nghe-nghiep-duoc-huong-bao-hiem-xa-hoi
Nhận diện sớm bệnh nghề nghiệp để kịp thời có phương án xử lý

Bệnh nghề nghiệp ẩn mình trong công việc hàng ngày, tích tụ qua thời gian do tiếp xúc với hóa chất, tiếng ồn, bụi, hay bức xạ,… Những tác nhân này dần dần gây tổn hại sức khỏe, với mức độ nghiêm trọng tùy thuộc vào môi trường làm việc. Tại Việt Nam, các bệnh nghề nghiệp được pháp luật công nhận và bảo hiểm xã hội bồi thường, giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động.

Sự khác biệt giữa bệnh nghề nghiệp và các loại bệnh khác

Bệnh nghề nghiệp Các loại bệnh khác
Nguyên nhân gây bệnh Phát sinh trực tiếp từ việc tiếp xúc với các yếu tố nguy hại trong môi trường làm việc như hóa chất, tiếng ồn, bụi, hay bức xạ,… Những yếu tố này là đặc thù của nghề nghiệp mà người lao động đang thực hiện. Có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau bao gồm di truyền, lối sống, môi trường sống, chế độ dinh dưỡng, hoặc nhiễm trùng,… Chúng không nhất thiết phải liên quan đến môi trường làm việc.
Quá trình phát triển Thường phát triển từ từ qua nhiều năm làm việc trong điều kiện nguy hại, với các triệu chứng có thể không rõ ràng ngay từ đầu. Có thể xuất hiện đột ngột hoặc phát triển nhanh chóng, không phụ thuộc vào thời gian làm việc.
Công nhận và bồi thường Được pháp luật công nhận và có chính sách bảo hiểm xã hội cụ thể để bồi thường cho người lao động bị ảnh hưởng. Không được xem là hậu quả trực tiếp của công việc và không có chính sách bồi thường riêng liên quan đến công việc, trừ khi có bằng chứng rõ ràng rằng công việc đã làm tình trạng bệnh xấu đi.
Phòng ngừa Có thể được phòng ngừa thông qua việc cải thiện điều kiện làm việc, sử dụng thiết bị bảo hộ, và tuân thủ các quy định an toàn lao động. Phòng ngừa thường liên quan đến việc duy trì lối sống lành mạnh, tiêm phòng, và kiểm tra sức khỏe định kỳ.

Tầm quan trọng của việc nhận biết sớm bệnh nghề nghiệp

Nhận biết sớm bệnh nghề nghiệp không chỉ là chìa khóa bảo vệ sức khỏe mà còn là lá chắn vững chắc cho quyền lợi của người lao động.

  • Ngăn chặn bệnh trở nặng: Phát hiện kịp thời giúp ngăn bệnh nghề nghiệp diễn tiến nghiêm trọng. Nhiều bệnh phát triển âm thầm và nếu không can thiệp sớm, hậu quả có thể trở nên không thể cứu vãn.
  • Tăng hiệu quả điều trị: Khi bệnh được nhận diện ở giai đoạn đầu, việc điều trị trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn, giảm thiểu rủi ro biến chứng.
  • Bảo vệ quyền lợi bảo hiểm: Sớm nhận biết giúp người lao động nhanh chóng yêu cầu bồi thường bảo hiểm xã hội, đảm bảo họ nhận được sự hỗ trợ tài chính cần thiết cho quá trình điều trị và bù đắp thu nhập bị mất.
  • Cải thiện an toàn lao động: Phát hiện bệnh nghề nghiệp không chỉ bảo vệ cá nhân mà còn thúc đẩy cải thiện môi trường làm việc, ngăn chặn nguy cơ mắc bệnh.
  • Nâng cao nhận thức: Điều này giúp cả người lao động và doanh nghiệp hiểu rõ tầm quan trọng của việc giám sát sức khỏe và tuân thủ các biện pháp an toàn.
  • Giảm chi phí điều trị: Xử lý bệnh nghề nghiệp ngay từ đầu giúp giảm thiểu chi phí, giảm bớt gánh nặng tài chính cho cả người lao động và hệ thống y tế.
Kê khai, quản lý BHXH cho người lao động dễ dàng hơnDùng thử AMIS BHXH

2. Việt Nam có bao nhiêu loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội hỗ trợ?

việt nam có bao nhiêu bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
Các bênh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm

Nhiều doanh nghiệp và người lao động có chung một thắc mắc đó là Việt Nam có bao nhiêu loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội hỗ trợ. Hiện nay, danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH bao gồm: 

  1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.
  2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.
  3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.
  4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.
  5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.
  6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.
  7. Bệnh hen nghề nghiệp.
  8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.
  9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen.
  10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.
  11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.
  12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.
  13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.
  14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.
  15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.
  16. Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp.
  17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.
  18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.
  19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
  20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
  21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.
  22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.
  23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
  24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.
  25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.
  26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.
  27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.
  28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.
  29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.
  30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.
  31. Bệnh lao nghề nghiệp.
  32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
  33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.
  34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
  35. Bệnh COVID – 19 nghề nghiệp.

Từ ngày 01/04/2023, một quyết định quan trọng đã được thực hiện: Covid-19 chính thức gia nhập danh sách các bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT và khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYTĐiều này mở rộng quyền lợi cho người lao động, đảm bảo họ được bảo vệ toàn diện hơn.

AMIS

3. Ai chịu trách nhiệm chi trả chi phí điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động?

Tại Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.

Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ.

Như vậy chi phí điều trị bệnh nghề nghiệp do người sử dụng lao động chi trả, khoản này sẽ được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. Đối với các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ, khoản chi này cũng sẽ được hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên.

việt nam có bao nhiêu bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
Chi phí điều trị bệnh nghề nghiệp do người sử dụng lao động chi trả

4. Nguyên tắc chẩn đoán và điều trị bệnh nghề nghiệp

Tại khoản 1 Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT có quy định về chẩn đoán và điều trị bệnh nghề nghiệp.

Khi người lao động mắc bệnh nghề nghiệp, quy trình xử lý là vô cùng quan trọng để đảm bảo sức khỏe và quyền lợi bảo hiểm xã hội. Sau khi chẩn đoán bệnh, người lao động cần:

  • Hạn chế tiếp xúc với các yếu tố gây hại: Tránh xa môi trường làm việc có nguy cơ để ngăn bệnh tiến triển.
  • Điều trị theo phác đồ của Bộ Y Tế: Bao gồm các biện pháp giải độc, thải độc kịp thời để đảm bảo an toàn sức khỏe.
  • Điều dưỡng và phục hồi chức năng: Sau đó, họ sẽ được giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ BHXH.

Tuy nhiên, đối với một số bệnh nghề nghiệp nghiêm trọng như điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh do rung cục bộ, nhiễm độc mangan, bụi phổi nghề nghiệp, hay ung thư nghề nghiệp – vốn khó có khả năng điều trị ổn định – việc giám định cần được thực hiện ngay lập tức.

Đáng chú ý, trong trường hợp chẩn đoán bệnh nhiễm độc nghề nghiệp trong thời gian đảm bảo không bắt buộc phải có xét nghiệm xác định chất độc trong cơ thể. 

5. Quyền lợi khi hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Theo Điều 46 của Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp nếu đáp ứng hai điều kiện:

  • Mắc bệnh thuộc danh sách 35 bệnh nghề nghiệp.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

Điều 48 của Luật cũng quy định rằng, nếu người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%, họ sẽ được nhận trợ cấp một lần:

Suy giảm 5% khả năng lao động: Hưởng 5 lần mức lương cơ sở hiện hành. Mỗi khi suy giảm thêm 1%, người lao động sẽ được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Ngoài ra, người lao động còn được hưởng trợ cấp dựa trên số năm đã đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Cụ thể, đối với 1 năm đóng góp hoặc ít hơn, người lao động sẽ nhận thêm 0,5 tháng lương; mỗi năm đóng thêm vào quỹ sẽ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương của tháng liền kề trước khi xảy ra tai nạn hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý: Nếu tai nạn xảy ra ngay trong tháng đầu tiên tham gia đóng quỹ, hoặc có thời gian đóng gián đoạn, tiền lương của chính tháng đó sẽ được dùng để tính trợ cấp.

Theo Điều 49 của Luật, nếu mức suy giảm khả năng lao động là 31% trở lên, người lao động sẽ nhận trợ cấp hàng tháng. Cụ thể:

Suy giảm 31% khả năng lao động: Hưởng 30% mức lương cơ sở. Với mỗi 1% suy giảm thêm, người lao động sẽ nhận thêm 2% mức lương cơ sở.

Ngoài ra, hàng tháng người lao động cũng được hưởng trợ cấp dựa trên số năm đã đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, với 0,5% cho năm đầu tiên, và 0,3% cho mỗi năm tiếp theo.

Lưu ý: Nếu tai nạn lao động xảy ra trong tháng đầu tiên tham gia quỹ, hoặc trong trường hợp tham gia gián đoạn, tiền lương của tháng đó sẽ được dùng làm căn cứ tính trợ cấp.

việt nam có bao nhiêu bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
Chủ động tìm hiểu quyền lợi chăm sóc sức khỏe khi mắc bệnh nghề nghiệp

6. Kết luận

Tính đến năm 2024, có 35 bênh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội hỗ trợ. Việc nắm rõ danh sách các bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội chi trả là bước quan trọng giúp người lao động bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp không may mắc phải bệnh liên quan đến nghề nghiệp. 

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Ngọc Ánh
Tác giả
Chuyên gia phát triển nguồn nhân lực
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả