Trong thị trường thi công nội thất đang ngày càng phát triển, việc ký kết hợp đồng thi công trở nên vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Bài viết sau đây sẽ giải thích tại sao việc ký kết hợp đồng thi công nội thất là điều không thể thiếu, cùng với việc giới thiệu mẫu hợp đồng thi công nội thất mới nhất, giúp bạn hiểu rõ hơn về các yếu tố cần lưu ý khi bắt tay vào một dự án thi công nội thất.
1. Hợp đồng thi công nội thất là gì?
Hợp đồng thi công nội thất thực chất là hợp đồng cung ứng dịch vụ, được quy định và hướng dẫn bởi Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015. Theo mục 9, Điều 513 của bộ luật này thì hợp đồng dịch vụ được quy định như sau:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Trong trường hợp bài viết đang đề cập đến, dịch vụ trong hợp đồng chính là thi công nội thất.
2. Thực trạng việc ký kết hợp đồng thi công nội thất hiện nay
Trong lĩnh vực thi công nội thất, hợp đồng không chỉ là một giao kèo thương mại, mà còn là cơ sở pháp lý bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy nhiều cá nhân, tổ chức chưa nhận biết đúng giá trị của việc ký kết hợp đồng. Thay vào đó, họ chọn cách thỏa thuận miệng, dựa trên lòng tin tưởng lẫn nhau.
Việc không ký kết giấy tờ hợp đồng mà chỉ thỏa thuận miệng dễ dẫn đến nhiều rối rắm, tranh chấp. Không có giấy tờ chính thức, việc giải quyết tranh chấp trở nên phức tạp hơn, có thể gây ra một số hậu quả như sau:
- Tranh chấp pháp lý, không có cơ sở văn bản để xử lý tranh chấp thích đáng.
- Mất niềm tin trong mối quan hệ kinh doanh và còn có thể gây tổn hại đến uy tín của các bên trong dài hạn.
- Đánh giá kết quả công việc trở nên khó khăn vì không có tiêu chuẩn cụ thể đã được ký kết.
- Tăng chi phí, tốn kém về mặt tài chính khi xử lý tranh chấp, nhất là còn tốn thời gian và công sức. Thậm chí việc thi công có thể cần phải thực hiện lại từ đầu, gây lãng phí lớn về nguồn lực và chi phí.
- Chất lượng công việc có thể bị giảm bởi những mâu thuẫn, dẫn đến sản phẩm cuối cùng không đạt được như mong đợi.
3. Mẫu hợp đồng thi công nội thất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Số: … / ….. / HĐTC /……
Hạng mục: Thi công/lắp đặt 2 bộ bàn ăn
Công trình: …………, đường …….., Phường …………….., TP/Tỉnh…………
Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2006
Căn cứ vào khả năng và yêu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG (BÊN A):
Ông (Bà) : …………………………………………………………………….
CMND số : ……………… cấp ngày: ……………… tại CA ………………
Địa chỉ : ……, Xã/Phường ….……, Huyện/TP …………, Tỉnh ………
Điện thoại : ……………………………………………………………………..
BÊN THI CÔNG (BÊN B):
Công ty : ………………………………………………………………………
Địa chỉ : ……, Xã/Phường ….……, Huyện/TP …………, Tỉnh ………
Mã số thuế : ………………………………………………………………………
Đại diện : Ông ……………………….. – Chức vụ: …………………
Số TK : …………………… – tại Ngân Hàng ……, CN …….. , ……………
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với các điều khoản sau:
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công nội thất tại công trình:
Địa chỉ: ……..…… , Phường ………….… , TP ………… , Tỉnh …………
Các điều khoản thỏa thuận như sau:
Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc cần đề cập trong mẫu hợp đồng thi công
- Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc, nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.
- Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.
Điều 2. Thời hạn thi công
2.1. Thời hạn thi công là ….. ngày, tính từ:
- Kể từ ngày … tháng … năm 20…
- Đến ngày … tháng … năm 20… bàn giao.
2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành
Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:
- Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
- Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
Điều 3. Giá trị hợp đồng thi công
Tổng giá trị hợp đồng: ………………. VNĐ
Viết bằng chữ: ……………………………… triệu đồng chẵn.
(Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT)
Điều 4. Cách thức thanh toán hợp đồng thi công nội thất theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Khi hợp đồng được ký kết, để đảm bảo vốn sản xuất, Bên A ứng trước cho Bên B 40% kinh phí trên tổng giá trị hợp đồng
Số tiền: …………………….. VND
Sau khi Bên B vận chuyển đồ lên công trình, Bên A thanh toán tiếp 40% tiền trên tổng giá trị hợp đồng.
Số tiền: …………………….. VND
Bên A thanh toán 20% còn lại sau khi nghiệm thu và bàn giao toàn bộ đồ nội thất
Số tiền: …………………….. VND
Tham khảo: Top 10+ công cụ quản lý dự án xây dựng thi công tốt nhất 2024
Điều 5. Trách nhiệm Bên A
- Chọn người giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi số lượng và chất lượng sản phẩm trong suốt thời gian sản xuất.
- Tổ chức cho bộ phận thi công của Bên B được tạm trú tại địa phương.
- Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.
Điều 6. Trách nhiệm Bên B
- Sản xuất và thi công nội thất đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1.
- Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 2% mỗi tuần giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).
- Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại mà nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trình.
Điều 7. Điều kiện tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
7.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)
Chủ đầu tư được quyền tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:
- Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư.
- Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.
- Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
7.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Đơn vị thi công)
Bên B được quyền tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:
- Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.
- Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá 45 ngày.
- Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
- Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với thuần phong mỹ tục mà Nhà nước và pháp luật không cho phép.
7.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
- Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.
- Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.
Điều 8. Bảo hành dự án thị công nội thất
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:
Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng.
Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi thi công nội thất bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi.
Điều 9. Điều khoản chung của mẫu hợp đồng thi công nội thất
- Màu sắc trong bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.
- Hàng đã đặt thi công không được phép trả lại.
- Công trình chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi hai bên cùng ký vào biên bản nghiệm thu.
- Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
- Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết;
- Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
*Lưu ý: Mẫu hợp đồng trên và chi tiết các điều khoản chỉ mang tính chất tham khảo, giả định, người sử dụng có thể chỉnh sửa tùy theo nhu cầu để đảm bảo hợp đồng rõ nét, đầy đủ nhất.
4. Lưu ý về một số phát sinh trong hợp đồng thi công nội thất
Khi ký kết hợp đồng thi công, lắp đặt nội thất, việc xem xét đến các yếu tố như phụ lục hợp đồng và điều khoản bảo hành cũng rất quan trọng. Dưới đây là một số gợi ý mà các bên tham gia ký kết hợp đồng có thể tham khảo để giúp hợp đồng thi công nội thật rõ ràng, minh bạch hơn.
- Phụ lục hợp đồng nên được lập ra khi có sự thay đổi hoặc bổ sung vào hợp đồng gốc. Nó cần được ký kết bởi cả hai bên và có hiệu lực pháp lý như một phần của hợp đồng. Mọi thay đổi về yêu cầu công việc, thời gian, giá cả hoặc bất kỳ điều gì có liên quan đến công việc nên được ghi rõ trong phụ lục này.
- Điều khoản về bảo hành là một phần quan trọng đã có trong hợp đồng, tuy nhiên các bên nên ghi rõ phần này để tránh rắc rối sau quá trình thi công.
Trong quá trình thi công nội thất, việc thay đổi và phát sinh là không tránh khỏi. Nhưng để đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu và đồng ý với những thay đổi này, mọi thay đổi đều nên được thảo luận, thỏa thuận và ghi vào phụ lục hợp đồng.
Tham khảo: Mẫu bảng tiến độ thi công 2024 và quy trình thiết lập chi tiết
Để dễ dàng cho quá trình tra cứu điều khoản cũng như lưu trữ dữ liệu, thỏa thuận, các tổ chức và cá nhân có thể tham khảo các dịch vụ ký kết hợp đồng điện tử, chẳng hạn như MISA AMIS Wesign – giải pháp chuyển đổi số, tự động hóa toàn bộ quy trình ký kết giữa cá nhân và tổ chức, tiết kiệm 85% thời gian và chi phí so với phương thức ký kết truyền thống. MISA AMIS WeSign đã được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử từ tháng 1/2023, nên người dùng có thể an tâm về uy tín và tính pháp lý khi sử dụng.
Nhìn chung, việc đưa ra các giải pháp để khuyến khích việc ký kết hợp đồng thi công nội thất là rất cần thiết để tránh các hậu quả tiêu cực này, nhất là trong điều kiện cuộc sống ngày càng phát triển và nhu cầu sử dụng ngày càng tăng như hiện nay. Trong mọi trường hợp cần thiết, hãy tìm gặp và tham khảo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền hoặc các đơn vị tư vấn uy tín.