Tài chính - kế toán Kế toán cho người mới bắt đầu Kinh nghiệm hữu ích dành cho kế toán tổng hợp tại doanh...

Hiện nay, việc tự trang bị các kỹ năng kế toán tổng hợp doanh nghiệp chế xuất là vô cùng cần thiết. Đặc biệt trong bối cảnh Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi cho hoạt động chế xuất và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, MISA AMIS hy vọng những kiến thức, kinh nghiệm được tổng hợp và chia sẻ trong bài viết  này sẽ mang lại nhiều giá trị cho bạn đọc và đến nhiều cơ hội nghề nghiệp tiềm năng.

1. Tổng quan về doanh nghiệp chế xuất

1.1. Doanh nghiệp chế xuất là gì?

Khoản 20, 21 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP định nghĩa doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế. Hoạt động chế xuất là hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.

Hình 1: Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế. Nguồn: Internet

Doanh nghiệp chế xuất đa phần là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nên được hưởng nhiều ưu đãi bao gồm ưu đãi cho doanh nghiệp chế xuất và ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài.

Tùy thuộc vào ngành nghề và địa bàn hoạt động kinh doanh, những loại ưu đãi doanh nghiệp chế xuất có thể được hưởng bao gồm:

Hình 2: Những loại ưu đãi doanh nghiệp chế xuất có thể được hưởng

Thông thường, ưu đãi của doanh nghiệp sẽ được thể hiện cụ thể trên Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư, mục “Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư”.

Hình 3: Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư. Nguồn: Internet

1.2 Đặc điểm doanh nghiệp chế xuất

Do được hưởng nhiều ưu đãi về thuế nhập khẩu, doanh nghiệp chế xuất phải đáp ứng các điều kiện nghiêm ngặt quy định tại Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP:

– Khi đăng ký thành lập phải cam kết đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát của hải quan và phải được xác nhận đáp ứng các điều kiện này trước khi đi vào hoạt động;

– Phải được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra giám sát kiểm soát của hải quan và cơ quan chức năng;

– Phải thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ một số trường hợp đặc biệt.

Hình 4: Doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ một số trường hợp đặc biệt. Nguồn: Internet

Như đã nói ở trên, trong một số trường hợp, doanh nghiệp chế xuất có thể lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan. Cụ thể là:

– Mua vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa Việt Nam phục vụ sinh hoạt, quản lý tại doanh nghiệp chế xuất.

– Thanh lý tài sản đã qua sử dụng hoặc hàng hóa khác theo quy định vào nội địa, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện hoặc quản lý bằng giấy phép.

Ngoài ra theo khoản 6 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, bên cạnh hoạt động hoạt động chế xuất, doanh nghiệp chế xuất được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác (quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối, bán buôn, bán lẻ), nhưng phải đảm bảo một số điều kiện:

– Được sự cho phép của Ban quản lý khu chế xuất.

– Được cấp phép trên Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư.

– Bố trí tách biệt khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động chế xuất với hàng hóa phục vụ cho các hoạt động kinh doanh khác.

– Thành lập chi nhánh hoặc mở sổ hạch toán riêng để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác với hoạt động chế xuất, đồng thời kê khai và nộp thuế riêng.

Tuy nhiên từ đây về sau, doanh nghiệp chế xuất trong bài viết này được hiểu là doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động chế xuất.

Các loại báo cáo phải nộp của doanh nghiệp chế xuất:

Hình 5: Các loại báo cáo thường phải nộp của doanh nghiệp chế xuất

2. Công tác kế toán trong doanh nghiệp chế xuất

Hình 6: Bộ máy kế toán cơ bản trong doanh nghiệp chế xuất phổ biến

Lưu ý: Tùy theo quy mô của từng doanh nghiệp, bộ máy kế toán có thể giảm bớt để tiết kiệm nhân lực, vì vậy có thể gộp một số phần hành với nhau đó là: kế toán các khoản phải thu, phải trả hoặc kế toán các khoản phải trả và kế toán thuế…

>>> Đọc thêm: Tổ chức bộ máy kế toán – mô hình nào phù hợp với doanh nghiệp của bạn

Ngoài các công tác kế toán cơ bản của một doanh nghiệp sản xuất, kế toán doanh nghiệp chế xuất cần nắm vững một số đặc thù của loại hình doanh nghiệp chế xuất, cũng như doanh nghiệp FDI để hoàn thành công việc một cách hiệu quả.

2.1 Kế toán thường sẽ phải làm việc với ngoại tệ

Vì hoạt động chế xuất sẽ phát sinh nhiều nghiệp vụ xuất khẩu, nhập khẩu, kế toán cần nắm vững phương pháp hạch toán kế toán đối với đồng ngoại tệ, hiểu biết các quy định về giao dịch ngoại hối theo pháp luật Việt Nam.

>>> Đọc ngay: Ngoại tệ là gì? Kế toán các giao dịch ngoại tệ và một số vấn đề liên quan

2.2 Quản lý kho và định mức có ý nghĩa đặc biệt quan trọng

Trong một doanh nghiệp sản xuất, quản lý kho và định mức phục vụ cho việc tính giá thành giúp kiểm soát chi phí, đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp chế xuất, công tác này càng phải chính xác và chặt chẽ hơn, bởi đó là điều kiện để doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi về thuế.

2.3 Báo cáo quyết toán hải quan là bắt buộc

Đối với các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu, báo cáo quyết toán hải quan là báo cáo bắt buộc bên cạnh báo cáo tài chính. Các số liệu tổng hợp để hoàn thiện báo cáo quyết toán hải quan bao gồm:

– Định mức: Doanh nghiệp chế xuất phải xây dựng định mức thành phẩm, đồng thời thực hiện đăng ký định mức với cơ quan hải quan.

– Số liệu kho nguyên vật liệu (nhập khẩu, tồn cuối kỳ), thành phẩm (xuất khẩu, tồn cuối kỳ): Cần có sự trùng khớp giữa số liệu của hệ thống tờ khai hải quan, Báo cáo tài chính và Báo cáo nhập xuất tồn. Mọi chênh lệch đều phải giải trình.

3. Kế toán tổng hợp doanh nghiệp chế xuất

Sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán trong một doanh nghiệp là các loại báo cáo, trong đó báo cáo tài chính là báo cáo quan trọng nhất. Để lên được báo cáo tài chính chuẩn mực, kế toán tổng hợp phải làm hai nhiệm vụ chính:

– Kiểm tra tính chính xác và hợp lý của số liệu kế thừa từ kế toán các phần hành.

– Hạch toán các bút toán đóng sổ lên báo cáo tài chính.

3.1 Kiểm tra tính chính xác và hợp lý của số liệu

Nguyên tắc chung khi rà soát số liệu kế toán để giảm thiểu sai sót là kiểm tra từ tổng hợp đến chi tiết (áp dụng kiểm tra tài khoản có số dư) và phân tích biến động (áp dụng đối với tài khoản chi phí).

Hình 7: Hệ thống một số nguyên tắc chung khi rà soát số liệu kế toán

Sau đây là một số phương pháp và kinh nghiệm rà soát số liệu đối với một tài khoản kế toán cơ bản:

Tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Sao kê tài khoản ngân hàng đối với tiền gửi ngân hàng hoặc Sổ quỹ, Biên bản kiểm kê đối với tiền mặt.

– Kiểm tra tổng số dư VND, số dư ngoại tệ, tính tỷ giá bình quân sổ sách: Với các tài khoản tiền bằng ngoại tệ, trong một số trường hợp việc này có thể giúp phát hiện sớm các sai sót trong hạch toán tỷ giá.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Dựa vào diễn giải các giao dịch để kiểm tra hạch toán tài khoản có chính xác chưa, nhất là đối với các giao dịch đặc biệt (vay tiền, góp vốn, chia lợi nhuận,…).

Tài khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Báo cáo tổng hợp công nợ theo đối tượng (khách hàng, nhà cung cấp). Ở bước này kế toán tổng hợp có thể phát hiện sớm các sai sót do thao tác trên phần mềm kế toán, dẫn đến số liệu tổng hợp lên sổ kế toán không đúng.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Kế toán tổng hợp kiểm tra sổ chi tiết từng đối tượng tính hợp lý về nội dung diễn giải, tài khoản hạch toán, tính thống nhất trong hạch toán của các nghiệp vụ tương tự nhau. Ngoài ra, ở bước này, kế toán có thể lọc ra các chi phí phát sinh theo chu kỳ, tránh được việc hạch toán sót hóa đơn hay có thể làm căn cứ hạch toán chi phí phải trả.

Tài khoản hàng tồn kho

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Biên bản kiểm kê và Bảng Tổng hợp tồn kho của các tài khoản nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, bán thành phẩm.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Kiểm tra tính hợp lý hạch toán nhập xuất kho, bảng tính giá thành, phân tích nguyên nhân biến động giá thành thực tế so với định mức và với kỳ trước.

– Lưu ý kế toán tổng hợp doanh nghiệp chế xuất cần kiểm soát tốt số liệu kho và định mức, vì đó là điều kiện để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu.

>>> Có thể bạn quan tâm: Số dư kế toán là gì? Phân biệt số dư khả dụng và số dư kế toán

Tài khoản tài sản cố định

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Bảng kê tài sản và Biên bản kiểm kê, Sổ khấu hao. Vì bút toán khấu hao thường được chạy tự động, nên ở bước này kế toán có thể phát hiện ra được các sai sót trong thao tác trên phần mềm.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Đối với các tài sản mới phát sinh, kế toán kiểm tra tính hợp lý của hạch toán tài khoản tài sản, tài khoản chi phí khấu hao, thời gian khấu hao,…

Tài khoản chi phí trả trước

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Sổ theo dõi chi phí trả trước.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Đối với các khoản mới phát sinh phân bổ, kế toán kiểm tra tính phù hợp của hạch toán tài khoản phân bổ ngắn hạn, dài hạn với thời gian sẽ phân bổ (thời gian phân bổ lớn hơn 12 tháng được phân loại là dài hạn), tài khoản chi phí,…

Tài khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với tổng số ký quỹ các hợp đồng thực tế đang theo dõi.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Đối với các khoản mới phát sinh, kế toán kiểm tra hạch toán phân loại ngắn hạn và dài hạn có hợp lý với thời hạn hợp đồng.

Tài khoản chi phí phải trả

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Sổ theo dõi chi phí chưa có hóa đơn.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Kế toán tổng hợp kiểm tra để phát hiện các khoản chi phí có phát sinh nhưng chưa nhận được hóa đơn cho đến ngày đóng sổ kế toán để trích trước, khoản chi phí nào đã có hóa đơn mà chưa được hoàn trích.

Tài khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Tờ khai thuế, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và Số liệu trên Hệ thống thuế điện tử.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Kiểm tra tính hợp lý về số liệu làm căn cứ hạch toán các loại thuế như Bảng lương (thuế thu nhập cá nhân), Bảng tính thuế nhà thầu, Bảng tính thuế thu nhập doanh nghiệp,…

– Lưu ý đối với doanh nghiệp chế xuất, trường hợp mua nội địa không làm tờ khai nhập khẩu và không được hưởng thuế suất thuế GTGT 0%, kế toán hạch toán thẳng tiền thuế vào giá gốc hàng mua trong kỳ.

Tài khoản Vay và nợ thuê tài chính

– Đối chiếu số dư: So sánh giữa Bảng cân đối tài khoản với Hợp đồng vay và Báo cáo tình hình chi trả gốc vay.

– Rà soát hạch toán chi tiết: Đối với các khoản mới phát sinh, kế toán kiểm tra hạch toán phân loại ngắn hạn và dài hạn có hợp lý với thời hạn hợp đồng.

Tương tự, kế toán tổng hợp đối chiếu số dư và rà soát hạch toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả khác.

Hình 8: Đối chiếu số dư các tài khoản phải thu, phải trả khác

Các tài khoản chi phí

Dựa vào sổ chi tiết các tài khoản chi phí, kế toán thống kê phân tích biến động chi phí giữa các tháng trong kỳ kế toán và giữa các kỳ kế toán. Công việc này không những giúp kế toán hiểu được nguyên nhân biến động, mà trong một số trường hợp còn giúp phát hiện các sai sót ở các bước kiểm tra trước đã bỏ qua.

3.2 Các công việc để đóng sổ kế toán

Hạch toán hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán

Cần kiểm tra lại các hóa đơn mua vào đã nhận nhưng chưa nhập hàng hoặc hóa đơn bán ra đã xuất nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu để hạch toán phù hợp. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp chế xuất có các hoạt động xuất nhập khẩu mà ngày thực tế nhập/ xuất hàng theo tờ khai khác ngày làm căn cứ ghi nhận doanh thu/ giá gốc (ngày chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Incoterm), kế toán phải kiểm tra để ghi nhận cho chính xác.

Trích dự phòng

– Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Trích lập trong trường hợp giá gốc hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị có thể thực hiện được (giá bán trừ đi chi phí bán).

Dự phòng nợ phải thu khó đòi: Trong trường hợp các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán  hoặc chưa quá hạn thanh toán nhưng dự kiến không còn khả năng thu hồi. Mức trích được quy định cụ thể ở Thông tư 48/2019/TT-BTC.

– Các khoản dự phòng khác.

Đánh giá chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

Kế toán thực hiện đánh giá chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện với các tài khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) và chi phí tài chính (nếu lỗ). Tỷ giá dùng để đánh giá là tỷ giá thực tế tại ngày kết thúc năm tài chính.

Hình 9: Tỷ giá dùng để đánh giá là tỷ giá thực tế tại ngày kết thúc năm tài chính

>>> Có thể bạn quan tâm: Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính và cách hạch toán

Phân loại ngắn hạn, dài hạn với một số tài sản, nghĩa vụ

Để phục vụ việc lập Bảng cân đối kế toán, kế toán tiến hành phân loại lại các tài sản và nghĩa vụ theo thời hạn thực tế tính từ thời điểm kết thúc năm tài chính, bao gồm:

Nợ phải thu, nợ phải trả: thực hiện khi doanh nghiệp có theo dõi công nợ theo thời hạn thanh toán.

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược: bắt buộc phân loại theo thời hạn còn lại thực tế của hợp đồng.

Vay và nợ thuê tài chính: bắt buộc phân loại lại dựa trên thời hạn từ thời điểm kết thúc năm tài chính đến ngày trả gốc vay theo hợp đồng vay. Lưu ý phần gốc vay của hợp đồng vay dài hạn đến hạn phải trả trong năm tài chính tiếp theo cũng được phân loại là ngắn hạn.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Bên cạnh các kỹ thuật tính thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán tổng hợp doanh nghiệp chế xuất cần lưu ý về các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp doanh đang được hưởng được ghi trên Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư và điều kiện áp dụng. Nếu các thông tin ưu đãi không được thể hiện rõ trên Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư, doanh nghiệp nên gửi công văn xin ý kiến xác nhận của Cơ quan Thuế quản lý để được hướng dẫn chính xác.

Công việc của kế toán tổng hợp để lên được báo cáo tài chính tương đối phức tạp và tốn nhiều thời gian. Nắm vững và không ngừng trau dồi kiến thức về kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp chế xuất là giúp kế toán viên tự tin hơn khi hành nghề, góp phần mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.

Để có hệ thống quản trị tài chính kế toán minh bạch và làm chuẩn chỉnh ngay từ đầu, các doanh nghiệp có thể đầu tư các phần mềm đáng tin cậy đồng thời luôn giữ nguyên tắc minh bạch trong hoạt động kế toán. Hiện nay phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ nhiều cho kế toán doanh nghiệp nói riêng và chủ doanh nghiệp nói chung. Phần mềm AMIS Kế Toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:

  • Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
  • Đầy đủ báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
  • Giám đốc có thể xem báo cáo trên mọi thiết bị, bao gồm điện thoại, máy tính, máy tính bảng.
  • Cảnh báo thông minh: Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
  • …..
Tổng hợp các báo cáo trên MISA AMIS Kế Toán

Dùng ngay miễn phí

Ngoài ra, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn có nhiều tính năng, tiện ích như:

  • Hệ sinh thái kết nối:
    • Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
    • Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
    • Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
    • Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
  • Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
  • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
  • Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….

Tham khảo ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS để gấp đôi hiệu quả công tác kế toán-tài chính trong doanh nghiệp và đáp ứng các xu hướng làm việc mới!


Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 6 Trung bình: 5]