Nhằm hạn chế các hành vi vi phạm, chống thất thoát về thuế, hằng năm Cơ quan thuế luôn có các kế hoạch và thực hiện thanh tra, kiểm tra các nội dung về thuế tại các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần nâng cao tính tuân thủ, đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ về thuế theo quy định pháp luật. Hiểu rõ hơn quá trình thanh tra, kiểm tra và các vấn đề mà doanh nghiệp cần lưu ý.
1. Quy định và nội dung về thanh kiểm tra thuế
1.1 Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Hàng năm, căn cứ yêu cầu của công tác quản lý thuế, Tổng cục Thuế ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm trước ngày 15 tháng 10.
– Căn cứ văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm và yêu cầu của công tác quản lý thuế, Cục Thuế ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm trước ngày 01 tháng 11.
– Trên cơ sở văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm , cơ quan thuế thực hiện phân tích, đánh giá rủi ro để thực hiện xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý rủi ro trong quản lý thuế:
+ Trường hợp được lựa chọn qua phân tích, đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế không dưới 90% số lượng trường hợp được kiểm tra theo kế hoạch hàng năm.
+ Trường hợp được lựa chọn ngẫu nhiên không quá 10% số lượng trường hợp được kiểm tra theo kế hoạch hàng năm.
– Kế hoạch, chuyên đề kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế hàng năm (bao gồm cả trường hợp lựa chọn kế hoạch kiểm tra sau hoàn thuế) được áp dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý rủi ro về thuế để hỗ trợ lập kế hoạch, chuyên đề.
Trường hợp áp dụng hoàn toàn các ứng dụng công nghệ thông tin để lập kế hoạch, chuyên đề thì thực hiện các bước theo quy trình của ứng dụng.
Trường hợp áp dụng một phần ứng dụng công nghệ thông tin (ứng dụng hỗ trợ một số bước) hỗ trợ lập kế hoạch, chuyên đề thì các bước được hỗ trợ thực hiện theo quy trình của ứng dụng và các bước còn lại thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
– Trường hợp trong năm cơ quan thuế các cấp có thể thực hiện xây dựng kế hoạch chuyên đề phát sinh theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp hoặc theo chỉ đạo của cấp trên thì việc lập kế hoạch chuyên đề phát sinh trong năm được thực hiện theo như việc lập kế hoạch, chuyên đề hàng năm nêu trên.
1.1.1 Các đối tượng có thể thuộc trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:
– Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 71 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (còn gọi là kiểm tra từ hồ sơ thuế).
– Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua công tác quản lý thuế theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 110 Luật quản lý thuế và các quy định pháp luật khác.
– Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với các trường hợp: hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo quy định (còn gọi là kiểm tra hoàn thuế).
– Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với các trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề do Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên quyết định; kiểm tra chuyên đề phát sinh trong năm do Thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp quyết định (còn gọi là kiểm tra theo kế hoạch, chuyên đề).
– Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền.
– Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với người nộp thuế chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
1.1.2 Quy trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Bước 1: Công bố Quyết định kiểm tra thuế
Việc kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế trừ trường hợp phải bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế hoặc hoãn thời gian kiểm tra.
Bước 2: Thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
– Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khi thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế phải thực hiện đúng nội dung, không quá thời hạn ghi trong Quyết định kiểm tra thuế.
– Kết thúc kiểm tra phần công việc được giao, thành viên đoàn kiểm tra phải lập biên bản xác nhận số liệu với đại diện người nộp thuế (theo mẫu số 09/QTKT ban hành kèm theo quy trình này). Thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của biên bản xác nhận số liệu kiểm tra.
Bước 3: Lập biên bản kiểm tra thuế
Biên bản kiểm tra thuế được lập theo mẫu số 10/QTKT ban hành kèm theo quy trình này. Căn cứ để lập biên bản kiểm tra là số liệu và tình hình được phản ánh trong biên bản kiểm tra từng phần việc mà trưởng đoàn kiểm tra đã giao cho từng thành viên trong đoàn thực hiện. Kết quả kiểm tra tại biên bản kiểm tra phải được thống nhất trong đoàn kiểm tra trước khi công bố công khai với người nộp thuế.
Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế
– Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế để trình Thủ trưởng cơ quan thuế về kết quả kiểm tra thuế (mẫu số 11/QTKT ban hành kèm theo quy trình này) và dự thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế (mẫu số MQĐ02 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ) hoặc Kết luận kiểm tra thuế (mẫu số 15/KTT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
– Trường hợp cơ quan thuế không trực tiếp quản lý người nộp thuế thực hiện kiểm tra thì gửi 01 bản gửi cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế làm đầu mối chuyển cho các bộ phận có liên quan.
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm và thông báo cho tổ chức, cá nhân vi phạm trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
2.2. Kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế
2.2.1 Áp dụng quản lý rủi ro và ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế
– Các loại hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế được kiểm tra theo cơ chế áp dụng quản lý rủi ro và ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế theo quy định tại khoản 1, Điều 107 Luật Quản lý thuế.
– Đối với các loại hồ sơ thuế đã có ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ kiểm tra hoặc hỗ trợ từng phần thì áp dụng toàn bộ hoặc từng phần ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế để kiểm tra tính phù hợp, đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế, phát hiện rủi ro, sai phạm trong các hồ sơ thuế.
– Đối với các loại hồ sơ thuế chưa có ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ kiểm tra thì thực hiện kiểm tra trực tiếp hồ sơ thuế so với quy định của pháp luật để đánh giá tính phù hợp, đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế, phát hiện rủi ro, sai phạm trong các hồ sơ thuế.
2.2.2 Lập kế hoạch kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ thuế năm
– Lựa chọn người nộp thuế để lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế từ kết quả phân tích rủi ro bằng ứng dụng hỗ trợ lập kế (ứng dụng TPR và các ứng dụng hỗ trợ lập kế hoạch khác):
– Lựa chọn người nộp thuế để lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế qua thực tế quản lý thuế: công chức thuế được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế thực hiện lập danh sách người nộp thuế có rủi ro cao, khai sai số thuế phải nộp qua thực tế quản lý thuế để lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế.
– Danh sách người nộp thuế được lựa chọn để kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế không trùng lặp với danh sách người nộp thuế thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra, chuyên đề thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế của cơ quan thuế và cơ quan quản lý cấp trên.
– Danh sách người nộp thuế để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế nêu trên phải được Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế trước ngày 25 tháng 12 hàng năm (mẫu số 01/QTKT ban hành kèm theo quy trình này). Thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt danh sách người nộp thuế thuộc kế hoạch kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
Danh sách người nộp thuế để kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế có thể điều chỉnh tùy thuộc vào thực tế phát sinh và phát hiện các hành vi vi phạm về thuế tại địa phương hoặc bổ sung, điều chỉnh khi thực hiện chạy ứng dụng hỗ trợ để lập kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế. Việc bổ sung, điều chỉnh danh sách người nộp thuế kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế do Thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý quyết định.
Bước 2: Phân công kiểm tra hồ sơ thuế được duyệt
Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt phân công Danh sách người nộp thuế thuộc kế hoạch kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế cho từng Tổ kiểm tra thuế: tối thiểu 02 người/01 Tổ kiểm tra/01 người nộp thuế. Tổ kiểm tra có thể thay đổi về nhân sự theo tình hình thực tế phát sinh trong quá trình quản lý thuế.
2.2.3 Trình tự kiểm tra
* Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế theo kế hoạch được duyệt
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ thuế:
Trên cơ sở Danh sách người nộp thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế đã được ký duyệt, Tổ kiểm tra thực hiện kiểm tra các nội dung rủi ro cao theo phân tích, đánh giá khi lập kế hoạch:
– Việc kiểm tra các nội dung rủi ro để xác định số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau, số tiền thuế được hoàn theo phương pháp đối chiếu, so sánh như sau:
+ Đối chiếu với các quy định của các văn bản pháp luật về thuế.
+ Đối chiếu các chỉ tiêu trong tờ khai thuế với các tài liệu kèm theo (nếu có).
+ Đối chiếu các chỉ tiêu phản ánh trong tờ khai thuế, các tài liệu kèm theo tờ khai thuế (nếu có) với tờ khai thuế, các tài liệu kèm theo tờ khai thuế (nếu có) của kỳ kê khai trước.
+ Đối chiếu với các dữ liệu của người nộp thuế có quy mô kinh doanh tương đương, có cùng ngành nghề, mặt hàng đăng ký kinh doanh.
+ Đối chiếu với các thông tin, tài liệu thu thập được từ các nguồn khác (nếu có).
– Kết thúc kiểm tra, Tổ kiểm tra thuế phải nhận xét hồ sơ thuế theo mẫu số 02/QTKT ban hành kèm theo quy trình này đối với các nội dung đã thực hiện kiểm tra:
+ Đối với các hồ sơ chưa phát hiện dấu hiệu rủi ro: Lập danh sách hồ sơ chưa phát hiện dấu hiệu rủi ro cùng phiếu nhận xét hồ sơ thuế theo mẫu số 02/QTKT báo cáo Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế duyệt lưu hồ sơ.
+ Thực hiện Bước 2 sau đây đối với các hồ sơ có rủi ro.
Trường hợp ứng dụng có hỗ trợ thì thực hiện in nhận xét hồ sơ thuế trên ứng dụng.
Bước 2: Xử lý kết quả kiểm tra và ra thông báo (lần 1) đối với hồ sơ thuế có rủi ro:
– Ban hành Quyết định giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ thuế: Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ thuế đối với hồ sơ thuế có rủi ro cho các tổ kiểm tra theo mẫu số 03/QTKT ban hành kèm theo quy trình này.
* Kiểm tra hồ sơ thuế theo Ứng dụng hỗ trợ kiểm tra toàn bộ
Trình tự kiểm tra, lựa chọn người nộp thuế rủi ro cao bằng ứng dụng hỗ trợ kiểm tra toàn bộ cho một loại hồ sơ thuế (Ứng dụng kiểm tra hồ sơ thuế giá trị gia tăng tại trụ sở quan thuế và các ứng dụng hỗ trợ kiểm tra khác).
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ thuế:
– Chậm nhất là 25 ngày sau ngày kết thúc hạn nộp hồ sơ thuế, công chức thuế được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế sử dụng phần mềm ứng dụng kiểm tra để kiểm tra, lập danh sách người nộp thuế có rủi ro cao.
– Kết thúc kiểm tra mỗi hồ sơ thuế, công chức thuế được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế phải in nhận xét hồ sơ thuế theo mẫu số 02/QTKT kèm theo Quy trình này đối với hồ sơ thuế rủi ro cao.
Bước 2: Xử lý kết quả kiểm tra, xác định trường hợp ra thông báo (lần 1):
– Đối với các hồ sơ thuế có tổng điểm rủi ro cao thực hiện Lập danh sách trên ứng dụng để kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế.
– Danh sách người nộp thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế phải được Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt theo mẫu số 01/QTKT cùng Quyết định giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế cho từng Tổ kiểm tra thuế (mẫu số 03/QTKT ban hành kèm theo quy trình này).
2.2.4 Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ thuế
Xử lý khi ban hành thông báo lần 1
– Hồ sơ trình Thủ trưởng cơ quan thuế để thực hiện ra thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu lần 1:
– Thời hạn người nộp thuế phải giải trình, bổ sung thông tin tài liệu được ghi trong thông báo không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo.
– Việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu có thể được thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế hoặc theo phương thức làm việc trực tuyến, giao dịch điện tử hoặc gửi văn bản giải trình qua đường bưu điện. Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc giải trình theo phương thức làm việc trực tuyến thì Tổ kiểm tra thuế phải lập biên bản làm việc theo mẫu số 02/KTT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; Tổ kiểm tra báo cáo Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế phê duyệt lưu hồ sơ giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung cùng hồ sơ thuế.
– Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ chứng minh nội dung khai thuế là chính xác hoặc có những nội dung cần làm rõ thêm hoặc hết thời hạn thông báo lần 1 nhưng người nộp thuế không giải trình thì Tổ kiểm tra báo cáo Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế ra thông báo lần 2.
Xử lý khi ban hành thông báo lần 2
– Khi có thông báo lần 2 người nộp thuế có thể tiếp tục giải trình, cung cấp thêm tài liệu hoặc tự giác khai bổ sung hồ sơ thuế và tự chịu trách nhiệm đối với nội dung khai bổ sung. Thời hạn giải trình, cung cấp thêm tài liệu hoặc khai bổ sung hồ sơ thuế là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo lần 2.
3. Nội dung về thanh tra thuế trong doanh nghiệp và một số điểm cần lưu ý
Nội dung về thanh tra (Điều 114 – Điều 120, Luật quản lý thuế và Quyết định số 1404/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 quy định về thanh tra thuế)
STT | Nội Dung | Cơ quan thuế | Người nộp thuế |
1 | Quyết định thanh tra thuế có các nội dung chính gồm:
|
|
|
2 | Thời gian thanh tra tại doanh nghiệp | Điểm 1.2, Mục II, Quyết định số 1404/QĐ-TCT ngày 28/07/2015 về thời gian thanh tra thuế như sau:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ Lưu ý rằng, thời gian làm việc trên không yêu cầu phải liên tục. Trong thực tế, mỗi cuộc thanh tra có thể kéo dài từ 2 tháng đến 5 tháng. Cụ thể theo quan sát của chúng tôi, thời gian thanh tra của một doanh nghiệp có quy mô từ trung bình tới lớn có thể như sau:
Có thể hiểu rằng, ngoài các tài liệu mà Công ty đã cung cấp, Cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp điền các thông tin theo mẫu biểu Cơ quan thuế gửi. *Không phải tất cả các đoàn đều yêu cầu điền biểu mẫu, tùy từng đoàn tuy nhiên trong thực tế thì đa số các Cơ quan thuế đều đưa mẫu yêu cầu này cho doanh nghiệp.
Tham khảo mẫu yêu cầu tài liệu từ Cơ quan thuế tại (**) |
Lưu ý: thời gian thanh tra tại doanh nghiệp và trao đổi cũng như cung cấp hồ sơ với Cơ quan thuế là thời gian quan trọng, quyết định hiệu suất, kết quả của cuộc thanh tra. Theo đó, doanh nghiệp nên cân nhắc, lưu ý trong việc sắp xếp công việc nội bộ cũng như nhân sự hỗ trợ, phối hợp với đoàn thanh tra phù hợp để cuộc thanh được hiệu quả. |
3 | Biên bản thanh tra | Sau thời gian thanh tra tại mục 2, Cơ quan thuế tiến hành trao đổi nội bộ các vấn đề với doanh nghiệp trước khi lên biên bản thanh tra. Doanh nghiệp được phép giải trình, cung cấp hồ sơ bổ sung khi Cơ quan thuế đưa ra các vấn đề. Từ đó đồng ý hoặc không đồng ý sơ bộ các vấn đề trên biên bản thanh tra
Nội dung trên biên bản thanh tra bao gồm nội dung các vấn đề cũng như chi tiết ảnh hưởng về thừa hoặc thiếu thuế tương ứng cũng như các khoản phạt vi phạm hành chính liên quan. Tham khảo mẫu biên bản thanh tra tại (***) |
Sau khi nhận được biên bản, doanh nghiệp đưa ra ý kiến về nội dung trên biên bản và ký trên biên bản trong vòng 5 ngày làm việc. |
4 | Kết luận thanh tra | Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra thuế (trừ một số trường hợp đặc biệt), người ra quyết định thanh tra thuế phải có văn bản kết luận thanh tra thuế. | Doanh nghiệp có thể lựa chọn:
|
(*) Mẫu quyết định thanh tra
(**) Mẫu yêu cầu tài liệu từ Cơ quan thuế
(***) Mẫu xin gia hạn thanh tra
4. Doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì trước khi thanh tra/kiểm tra
Trong quá trình công tác kế toán, doanh nghiệp, cụ thể là phòng kế toán cần hiểu và làm đúng theo các quy định của Pháp luật kế toán và pháp luật thuế. Để tránh những sai sót trong quá trình hoàn thiện các hồ sơ và báo cáo doanh nghiệp cần tiến hành rà soát và chuẩn bị cho cuộc thanh/kiểm tra.
Nội dung các công việc cụ thể thường bao gồm như sau:
– Rà soát và điều chỉnh: Rà soát toàn diện các rủi ro về thuế, cân nhắc bổ sung các tờ khai và thực hiện điều chỉnh (nếu cần thiết). Lưu ý, việc điều chỉnh phải thực hiện theo quy định theo Khoản 1, Điều 47, Luật Quản lý thuế và các quy định khác có liên quan.
– Trao đổi: Chủ động trao đổi với cơ quan thuế về nội dung, thời gian thanh tra/kiểm tra cũng như danh sách các tài liệu cần cung cấp;
– Chuẩn bị: Chuẩn bị các tài liệu cần cung cấp và đề nghị cơ quan thuế gia hạn thời gian chuẩn bị (nếu cần);
– Thảo luận: Thảo luận với các bộ phận liên quan, phân công các thành viên chịu trách nhiệm;
– Hỗ trợ: Cân nhắc hỗ trợ từ các Công ty tư vấn để có kết quả tư vấn/ rà soát toàn diện các rủi ro về thuế.
Các tài liệu mà doanh nghiệp có thể được yêu cầu trong quá trình thanh tra, kiểm tra bao gồm nhưng không giới hạn như dưới đây:
– Các hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp như: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, các quyết định miễn, giảm thuế (nếu có),….
– Các hồ sơ nội bộ khác như: Hồ sơ góp vốn, Kế hoạch kinh doanh, Chi tiết mô tả sản phẩm kinh doanh cũng như chu trình kinh doanh,…
– Các loại tờ khai liên quan và hồ sơ đi kèm như:
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, chi tiết tính thuế, các khoản điều chỉnh thuế TNDN ví dụ: danh sách chi phí doanh nghiệp tự loại,…
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, bảng lương, hồ sơ lương liên quan như: hợp đồng, thỏa ước, quy chế tài chính,…
– Tờ khai thuế GTGT, Bảng kê
– Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài, bảng tính thuế chi tiết, các hợp đồng với nhà thầu nước ngoài có liên quan, chi tiết thanh toán ra nước ngoài
– Đối chiếu doanh thu thuế TNDN, giá trị gia tăng
– Báo cáo tài chính hàng tháng/hàng quý/ hàng năm
– Sổ sách kế toán hàng năm theo quy định, ví dụ sổ nhật ký chung, sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký mua hàng…
– Hóa đơn mua vào được xếp chung phiếu chi/giấy báo ngân hàng, phiếu nhập kho, đề nghị thanh toán, hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)
– …
Lưu ý rằng, hồ sơ được yêu cầu sẽ tùy thuộc vào đặc thù ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động, ví dụ:
– Doanh nghiệp có các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết có thể được yêu cầu cung cấp thông tin chi tiết lãi/lỗ từ khoản đầu tư
– Doanh nghiệp có các khoản đi vay/cho vay có thể được yêu cầu cung cấp chi tiết hợp đồng vay/bảng tính lãi vay
– Doanh nghiệp có phát sinh chênh lệch tỷ giá có thể được yêu cầu cung cấp chi tiết đánh giá chênh lệch tỷ giá.
– Doanh nghiệp có giá trị tài sản cố định lớn có thể được yêu cầu giải trình chi tiết hồ sơ cấu thành nguyên giá TSCĐ…
Như vậy, có thể thấy rằng nếu doanh nghiệp nắm bắt và hiểu rõ quy trình thanh tra, kiểm tra thuế có thể giúp cho doanh nghiệp chủ động hơn trong quá trình làm việc, cung cấp thông tin cũng như giải trình đúng với Cơ quan thuế.
MISA AMIS hy vọng nội dung trên là hữu ích, rõ ràng và góp phần hỗ trợ bạn đọc hiểu rõ các quy định về thanh tra, kiểm tra thuế cũng như những nội dung tổng hợp kinh nghiệm, chia sẻ… giúp các bạn thực hiện đúng các thủ tục và hoàn thành trách nhiệm trong suốt quá trình chuẩn bị trước, trong và sau thanh tra, kiểm tra thuế tại đơn vị.
Bên cạnh tổng hợp các kiến thức hữu ích về kế toán để giúp kế toán doanh nghiệp dễ dàng tìm hiểu trong quá trình công tác, MISA đồng thời phát triển phần mềm kế toán mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Anh/Chị kế toán doanh nghiệp hãy đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp với nhiều tính năng, tiện ích như:
- Hệ sinh thái kết nối: ngân hàng điện tử; Cơ quan Thuế; hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự: giúp doanh nghiệp dễ dàng trong các nghĩa vụ thuế, hoạt động trơn tru, vận hành nhanh chóng
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet: giúp kế toán viên nói riêng và ban lãnh đạo doanh nghiệp nói chung có thể kịp thời đưa ra quyết định về vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
- ….
Tham khảo ngay bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS dùng thử miễn phí 15 ngày để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn!
Tổng hợp: NTM