Tiểu mục thuế GTGT là gì? Quy định về tiểu mục thuế GTGT

08/04/2023
423

Tiểu mục thuế GTGT là gì? Quy định về tiểu mục thuế GTGT. Hướng dẫn lập chứng từ nộp thuế GTGT điện tử qua trang web của Tổng cục Thuế là điều mà nhiều bạn kế toán quan tâm. Qua bài viết MISA AMIS tổng hợp các nội dung quy định về tiểu mục thuế GTGT, những trường hợp áp dụng mã tiểu mục thuế GTGT và lưu ý. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu ngay sau đây!

1. Giới thiệu về tiểu mục thuế GTGT

Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước là danh mục phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo hệ thống tổ chức cơ quan nhà nước, nội dung kinh tế, chương trình mục tiêu, nguồn ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách nhà nước. 

Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước dùng để phục vụ trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước. 

Hiện nay, bên cạnh các công việc kê khai và nộp tờ khai thuế, nhân viên kế toán thuế phải lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước để nộp các loại thuế phát sinh (nếu có). Để lập được giấy nộp tiền với nội dung chính xác, kế toán thuế cần nắm rõ quy định về Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, đặc biệt là các nội dung về mục, tiểu mục liên quan đến các sắc thuế.

2. Quy định về mã tiểu mục thuế GTGT

Điều 4 Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định: 

“Điều 4. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo Mục và Tiểu mục:

2.1. Nội dung phân loại

a) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.

Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.

b) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

2.2. Mã số hóa nội dung phân loại

b) Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể)…”

Theo đó, tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục Thông tư số 324/2016/TT-BTC quy định mục Thuế giá gia tăng gồm các tiểu mục sau:

Tiểu nhóm 0113 Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ (gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu)
Mục  1700 Thuế giá trị gia tăng
Tiểu mục 1701 Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
1702 Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
1704 Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước)
1705 Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết
1749 Hàng hóa, dịch vụ khác
Tiểu nhóm 0122 Các khoản thu khác
Mục 4900 Các khoản thu khác
4928 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu
4929 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí
4931 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại

3. Một số trường hợp áp dụng tiểu mục thuế GTGT và lưu ý

3.1 Ví dụ 1

Ngày 20/2/X là hạn cuối để nộp tờ khai và nộp thuế GTGT của kỳ kê khai thuế GTGT tháng 1/X. Trong kỳ, Công ty A xác định phải nộp 1.000 triệu đồng tiền thuế GTGT, tuy nhiên công ty nộp chậm tiền thuế 10 ngày. Số tiền chậm nộp là 1.000*0,03%*10 = 3 triệu đồng. Khi đó công ty lập chứng từ nộp tiền vào NSNN với các thông tin như sau: 

Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH phối hợp thu/KBNN ghi
STT Số tờ khai/

Số quyết định/

Số thông báo

Kỳ thuế/

Ngày quyết định/

Ngày thông báo

Nội dung các Khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mã chương Mã tiểu mục
1 00/01/X Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí 1.000.000.000 555 1701
2 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước còn lại 3.000.000 555 4931
Tổng cộng 1.003.000.000
Tổng số tiền bằng chữ: Một tỷ không trăm linh ba triệu đồng chẵn./.

Áp dụng tương tự với doanh nghiệp nộp thuế GTGT từ dầu, khí (tiểu mục thuế GTGT là 1704, tiểu mục tiền chậm nộp thuế GTGT từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí là 4929) và doanh nghiệp kinh doanh xổ số (tiểu mục thuế GTGT là 1705).

3.2 Ví dụ 2

Doanh nghiệp B là đơn vị nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa bán ra trong nước. Trong kỳ tháng 10 năm N, doanh nghiệp B phải nộp 2 tỷ đồng tiền thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu. Doanh nghiệp lập chứng từ nộp tiền vào NSNN với các thông tin như sau:

Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH phối hợp thu/KBNN ghi
STT Số tờ khai/

Số quyết định/

Số thông báo

Kỳ thuế/

Ngày quyết định/

Ngày thông báo

Nội dung các Khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mã chương Mã tiểu mục

1

00/10/N Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 2.000.000.000 555 1702
Tổng cộng 2.000.000.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn./.

Trường hợp đơn vị chậm nộp tiền thuế thì tại dòng nộp tiền chậm nộp nội dung là Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu, tiểu mục 4928.

Lưu ý 

  • Các bạn kế toán cần ghi đúng thông tin về tiểu mục thuế GTGT để Kho bạc nhà nước và Cơ quan thuế hạch toán chính xác nội dung. Trường hợp nộp sai tiểu mục dẫn đến hệ thống thuế báo doanh nghiệp còn nợ thuế, kế toán thuế phải giải trình nội dung, làm công văn xin điều chỉnh tiểu mục. 

Tải mẫu tra soát tại đây

  • Riêng tiểu mục 1749 chỉ sử dụng khi có hướng dẫn chi tiết. Hiện nay chưa có hướng dẫn áp dụng tiểu mục này nên kế toán thuế không điền tiểu mục này khi lập giấy nộp tiền.

4. Giới thiệu phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp tự động lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu tại thông tư 80/2021/TT-BCT

Để giúp kế toán trong quá trình thực hiện công việc tại đơn vị như thực hiện lập và nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng, quý, hay đảm bảo nộp đúng và đủ số thuế GTGT theo quy định của nhà nước, MISA phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS với nghiệp vụ thuế có đầy đủ tính năng, tiện ích như:

  • Tự động lập tờ khai: Phần mềm kế toán online MISA AMIS tự động lập Tờ khai thuế GTGT theo kỳ; Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN… và các phụ lục kèm theo cũng như báo cáo thuế có mã vạch.
  • Tự động khấu trừ thuế GTGT: Phần mềm tự động khấu trừ thuế GTGT đầu vào đầu ra để giúp kế toán viên xác định được số thuế phải nộp hay số thuế được hoàn lại.
  • Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế: Phần mềm tích hợp dịch vụ kê khai thuế Mtax.vn, hỗ trợ kế toán viên nộp trực tiếp tờ khai đã lập trên phần mềm. doanh nghiệp cũng có thể xuất khẩu tờ khai ra định dạng xml để nộp qua cổng nhận tờ khai của cơ quan thuế.

Đối với nghiệp vụ thuế GTGT, khi phát sinh nghiệp vụ thuế GTGT, thông thường kế toán doanh nghiệp sẽ có các hoạt động sau:

1. Kế toán tập hợp các hóa đơn, chứng từ mua hàng, dịch vụ để ghi nhận thuế GTGT đầu vào

2. Kế toán tập hợp các hóa đơn, chứng từ bán ra để ghi nhận thuế GTGT bán ra

3. Lập tờ khai thuế GTGT

4. Cuối kỳ, thực hiện khấu trừ thuế GTGT

Hãy cùng xem mô tả thực hiện nghiệp vụ liên quan đến tờ khai thuế GTGT quý trên phần mềm kế toán online MISA AMIS:

Tham khảo ngay bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS dùng thử miễn phí 15 ngày để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn! 

Dùng ngay miễn phí

Tổng hợp: ĐTDA

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả